Iron(II) sulfate thường được bảo quản ở dạng muối Mohr màu xanh nhạt có công thức FeSO4.(NH4)2SO4.nH2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cân 1,96g muối Mohr rồi hòa tan vào nước, sau đó định mức trong bình 50mL. Chuẩn độ 5mL dung dịch vừa pha cần dùng 5mL dung dịch KMnO4 0,02M trong môi trường H2SO4 loãng. Xác định công thức phân tử muối Mohr.
Thí nghiệm 2: Làm lạnh 100g dung dịch muối Mohr bão hòa ở 30oC đến nhiệt độ ổn định ở 0oC thu được m gam muối Mohr kết tinh. Cho độ tan của muối Mohr trong nước ở các nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ | 0 | 10 | 20 | 30 |
Độ tan (g/100 gam nước) | 17,2 | 31 | 36,4 | 45 |
Giá trị của m là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 à 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
nKMnO4= 10−4mol ⇒nFeSO4= 5.10−4mol
Ta có M=1,96 5.10−4.10=392⇒ n=6
Vậy công thức muối là FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O
- Tại 30oC: 100g nước hòa tan 45g muối Mohr
⇒ 100g dung dịch có khối lượng muối Mohr là = 45.100100+45=31 gam
Tại OoC giả sử có x gam muối Mohr kết tinh thì khối lượng phần dung dịch bão hòa còn lại là 100-x gam
⇒Khối lượng muối Mohr kết tinh ở ở 0oC = 17,2.100−x100 gam
Bảo toàn khối lượng ta có x+17,2.100−x100=31⇒x=16,67 gam
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |