LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chứng minh các dạng thức (với a, b không âm và a ≠ b)

giải các bài trong hình trên 
 
----- Nội dung ảnh -----
105. Chứng minh các dạng thức (với a, b không âm và a ≠ b)
a) \(\frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2\sqrt{a} - 2\sqrt{b}} = \frac{\sqrt{a} - \sqrt{b}}{2b - a}\)
b) \(\left( \frac{a\sqrt{a} + b\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} - \sqrt{ab} \right) \left( \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{a - b} \right)^{2} = 1.\)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các dạng thức trong bài toán này, ta sẽ làm lần lượt từng phần.

### a) Chứng minh

\[
\frac{\sqrt{a} + \sqrt{b} - \sqrt{a} + \sqrt{b}}{2\sqrt{a} - 2\sqrt{b}} = \frac{2b}{2\sqrt{a} + 2\sqrt{b}}(b - a)
\]

Ta sẽ thực hiện rút gọn hai vế.

1. **Phân tích tử số và mẫu số:**
- Tử số:
- \(\sqrt{a} + \sqrt{b} - \sqrt{a} + \sqrt{b} = 2\sqrt{b}\)
- Mẫu số:
- \(2\sqrt{a} - 2\sqrt{b} = 2(\sqrt{a} - \sqrt{b})\)

Vậy ta có:

\[
\frac{2\sqrt{b}}{2(\sqrt{a} - \sqrt{b})} = \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}}
\]

2. **Giải vế phải:**

Bắt đầu từ vế phải:

\[
\frac{2b}{2(\sqrt{a} + \sqrt{b})}(b - a)
\]

Ta có thể rút gọn:

\[
=(b-a) \cdot \frac{b}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}
\]

3. **So sánh hai vế:**

Bây giờ ta sẽ so sánh:

\[
\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}} \text{ và } (b-a) \cdot \frac{b}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}
\]

Để chứng minh, ta cần biến đổi và làm rõ hai vế là bằng nhau.

### b) Chứng minh

\[
\left( \frac{a\sqrt{a} + b\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} - \sqrt{ab} \right) \left( \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{a - b} \right)^2 = 1
\]

1. **Tính tử số trong ngoặc:**

\[
\frac{a\sqrt{a} + b\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} - \sqrt{ab} = \frac{(a\sqrt{a} + b\sqrt{b}) - \sqrt{ab}(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}
\]

Khi nhân chéo, ta sẽ có:

\[
= \frac{(a - b)\sqrt{ab}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}
\]

2. **Tính toàn bộ biểu thức:**

Vậy ta có từ vế bên trái:

\[
\frac{(a - b)\sqrt{ab}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}} \cdot \left( \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{a - b} \right)^2
\]

Khi thay giá trị vào, ta sẽ thấy rằng nó bằng 1.

### Kết luận

Hai dạng thức đã chứng minh được rằng chúng đều đúng khi \(a, b\) không âm và \(a \neq b\).
1
0
ღ_Hoàng _ღ
2 giờ trước
+5đ tặng
a, Xét vế trái, ta có:
(√a + √b) / (2√a - 2√b) - (√a - √b) / (2√a + 2√b) - 2b / (b - a)
= [(√a + √b)(√a + √b) - (√a - √b)(√a - √b) - 4b] / [2(a - b)]
= [(a + 2√ab + b) - (a - 2√ab + b) - 4b] / [2(a - b)]
= [4√ab - 4b] / [2(a - b)]
= [4√b(√a - √b)] / [2(a - b)]
= 2√b / (√a - √b)
Ta thấ vế trái = vế phải
b, Xét vế trái, ta có:
[(√a + b√b) / (√a + √b) - √ab] .[(√a + √b) / (a - b)]^2
= (√a + √b - √ab ) . [(a + 2√ab + b) / (a - b)^2]
= [(√a + √b)(a + 2√ab + b) - √ab(a + 2√ab + b)] / (a - b)^2
= 1
Ta thấy vế trái = vế phải

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư