Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Tom didn't buy: Hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc. Dùng thì quá khứ đơn với "didn't" để diễn tả phủ định.
will have retired: Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai ("by the end of this year").
Are you going: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để hỏi về một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (đi xem phim "right now").
Did Jack find: Câu hỏi về một hành động trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn với "did" để đặt câu hỏi.
didn't watch: Hành động trong quá khứ và mang ý phủ định, dùng thì quá khứ đơn.
is talking: Hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói, dùng thì hiện tại tiếp diễn.
was painting, visited: Dùng thì quá khứ tiếp diễn (was painting) để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, và quá khứ đơn (visited) cho hành động xen vào.
were: Mô tả trạng thái hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn.
opened, drank: Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn cho cả hai động từ.
were: Hành động xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn.
watches, goes: Thói quen thường xuyên trong hiện tại, dùng thì hiện tại đơn.
use: Diễn tả thực tế hoặc sự thật, dùng thì hiện tại đơn.
lives: Mô tả sự thật hiện tại, dùng thì hiện tại đơn.
was raining: Hành động đang diễn ra trong một thời điểm cụ thể trong quá khứ, dùng thì quá khứ tiếp diễn.
has had: Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một kết quả hiện tại (tóc ngắn) do hành động đã xảy ra gần đây.
will have written: Dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
will stop: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả mong muốn về một sự việc chưa xảy ra.
will become: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả điều gì đó sẽ xảy ra nếu không có thay đổi.
won't be able to: Thì tương lai đơn phủ định được sử dụng để diễn tả sự không thể trong tương lai.
has given: Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại.
rains: Câu điều kiện loại 1 (khả năng xảy ra trong tương lai), mệnh đề điều kiện dùng thì hiện tại đơn.
will have already risen: Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước thời điểm cụ thể trong tương lai.
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |