Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tổng diện tích lúa, diện tích lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm

Lúa hè thu và thu đông
Lúa mùa
2784,8
1683,3
2669,1
1585,8
2673,5
1558,5
a) Tổng diện tích lúa, diện tích lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm.
b) Diện tích lúa mùa giảm nhiều nhất và nhanh nhất trong các vụ lúa ở nước ta.
c) Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân luôn lớn nhất và có xu hướng tăng lên.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân
theo mùa vụ của nước ta qua các năm.
Câu 34. Cho bảng số liệu:
Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng Tây Nguyên,
giai đoạn 2018 - 2021
Năm
2018
Trung du và miền núi Bắc Bộ
1391,2
2019
1332,4
2020
(Đơn vị: Nghìn con)
2021
1293,9
1248,3
Tây Nguyên
96,7
96,4
86,6
88,2
a) Số lượng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên và có xu hướng tăng.
b) Đàn trâu tập trung đông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do nhu cầu và phù hợp điều kiện sinh thái
c) Đàn trâu của hai vùng gần đây giảm do cơ giới hóa nông nghiệp, nhu cầu thị trường không cao
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô số lượng trâu của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ và vùng Tây Nguyên, giai đoạn 2018 - 2021.
Câu 35. Cho bảng số liệu:
Số lượng lợn và sản lượng thịt lợn của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Năm
Số lượng lợn (nghìn con)
2015
2017
2019
2020
2021
28864
29110,7
20208,3
22028,1
23533,4
Sản lượng thịt lợn (nghìn tấn)
3907,1
4564,2
4104,5
4036,7
4190,6
a) Số lượng lợn của nước ta có sự biến động trong giai đoạn 2015 - 2021.
b) Số lượng lợn giảm đi từ 2015 đến 2021 do tác động của thị trường, dịch bệnh.
c) Sản lượng thịt lợn tăng do áp dụng khoa học kĩ thuật mới trong chăn nuôi.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số lượng lợn và sản lượng thịt lợn của
nước ta, giai đoạn 2015 - 2021.
Diện tích và sản lượng cà phê của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Câu 36. Cho bảng số liệu:
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
2015
643,3
1473,4
2017
664,6
1575,3
2019
688,7
1684
a) Diện tích và sản lượng cà phê của nước ta tăng liên tục từ năm 2015 đến 2021.
2021
710,6
1845
b) Diện tích cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với sản lượng trong giai đoạn trên.
c) Diện tích cà phê tăng do việc phát triển các vùng chuyên canh, đáp ứng nhu cầu thị trường.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô diện tích và sản lượng cà phê
của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
Số lượng đàn gia súc của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: nghìn con)
Năm
2010
2015
2018
2020
Vật nuôi
Trâu
2 877,0
2 524,0
2425,1
2410,0

5 808,3
5 367,2
5802,9
5875,3
Lon
27 373,3
27 750,7
28151,9
26170,0
130
1 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dựa trên các bảng số liệu đã cho, bạn có thể phân tích như sau:

### Về diện tích và sản lượng lúa:
1. **Diện tích lúa**: Tổng diện tích lúa có sự tăng trưởng trong vụ đông xuân nhưng giảm trong vụ hè thu và thu đông. Điều này phản ánh sự thay đổi trong nhu cầu và mùa vụ canh tác.
2. **Diện tích lúa mùa**: Diện tích lúa mùa giảm nhiều nhất, cho thấy một xu hướng thay đổi trong canh tác.
3. **Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân**: Luôn lớn nhất và có xu hướng tăng, có thể do nhu cầu gia tăng trong sản xuất lương thực.
4. **Biểu đồ tròn**: Là lựa chọn hợp lý để thể hiện tổng diện tích lúa theo mùa vụ qua các năm, giúp người xem dễ dàng hình dung về quy mô và cơ cấu.

### Về số lượng và sản lượng trâu:
1. **Số lượng trâu**: Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng cao hơn Tây Nguyên nhưng có sự giảm trong giai đoạn 2018 - 2021.
2. **Đàn trâu tập trung**: Tập trung chủ yếu ở phía Bắc do điều kiện tự nhiên và nhu cầu cao.
3. **Giảm số lượng**: Do cơ giới hóa nông nghiệp và thay đổi nhu cầu thị trường.
4. **Biểu đồ tròn**: Thích hợp để thể hiện quy mô số lượng trâu của hai vùng.

### Về số lượng và sản lượng lợn:
1. **Biến động số lượng lợn**: Có sự giảm từ năm 2015 đến 2021.
2. **Nguyên nhân giảm**: Thị trường và dịch bệnh ảnh hưởng đến chăn nuôi lợn.
3. **Sản lượng**: Tăng do ứng dụng công nghệ mới.
4. **Biểu đồ kết hợp**: Là lựa chọn thích hợp để thể hiện cả hai yếu tố.

### Về diện tích và sản lượng cà phê:
1. **Tăng trưởng**: Cả diện tích và sản lượng cà phê đều tăng liên tục.
2. **Tốc độ tăng trưởng**: Diện tích cà phê tăng nhanh hơn sản lượng, cho thấy có thể có sự đầu tư nhiều vào diện tích mà sản lượng chưa tương xứng.
3. **Nguyên nhân tăng**: Việc phát triển các vùng chuyên canh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
4. **Biểu đồ kết hợp**: Thích hợp để thể hiện mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng.

### Về số lượng đàn gia súc:
1. **Biến động đàn gia súc**: Có sự giảm trong số lượng trâu từ 2010 đến 2020, trong khi đàn bò có sự tăng nhẹ.
2. **Nguyên nhân**: Khả năng tác động từ các chính sách nông nghiệp và thay đổi trong thị hiếu tiêu dùng.

Thông tin này có thể hữu ích trong việc phân tích tình hình nông nghiệp trong nước, cũng như cung cấp dữ liệu cho các nghiên cứu trong tương lai. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về một số thông tin cụ thể nào khác, hãy cho tôi biết!
0
0
ngân trần
24/11 22:05:28
+5đ tặng
Câu 34: Số lượng trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên (2018 - 2021)

Phân tích:

  • Xu hướng:
    • Số lượng trâu ở cả hai vùng có xu hướng giảm (Trung du & miền núi Bắc Bộ: 1391,2 nghìn con năm 2018 xuống còn 1248,3 nghìn con năm 2021; Tây Nguyên: từ 96,7 nghìn con xuống còn 88,2 nghìn con).
    • Nguyên nhân: Do cơ giới hóa nông nghiệp và nhu cầu sử dụng trâu giảm.

Biểu đồ phù hợp:

  • Biểu đồ đường: Thích hợp để thể hiện xu hướng giảm của số lượng trâu qua các năm.
  • Biểu đồ cột: Thích hợp để so sánh quy mô đàn trâu giữa hai vùng từng năm.

Câu 35: Số lượng lợn và sản lượng thịt lợn (2015 - 2021)

Phân tích:

  • Xu hướng:
    • Số lượng lợn biến động mạnh, giảm mạnh từ 2017 đến 2019 (do dịch tả lợn châu Phi).
    • Sản lượng thịt lợn tuy có giảm nhưng vẫn duy trì ở mức cao nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật.

Biểu đồ phù hợp:

  • Biểu đồ kết hợp: Thể hiện cả số lượng lợn (biểu đồ cột) và sản lượng thịt lợn (đường) trong cùng một biểu đồ để thấy rõ sự liên quan giữa hai đại lượng.

Câu 36: Diện tích và sản lượng cà phê (2015 - 2021)

Phân tích:

  • Xu hướng:
    • Cả diện tích và sản lượng đều tăng đều qua các năm.
    • Nguyên nhân: Phát triển vùng chuyên canh, áp dụng khoa học kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Biểu đồ phù hợp:

  • Biểu đồ kết hợp: Kết hợp giữa diện tích (biểu đồ cột) và sản lượng (đường) để dễ so sánh.

Câu 37: Số lượng đàn gia súc của nước ta (2010 - 2020)

Phân tích:

  • Xu hướng:
    • Trâu: Giảm liên tục do cơ giới hóa.
    • Bò: Tăng dần nhờ phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sữa.
    • Lợn: Biến động mạnh, giảm từ 2018 đến 2020 do dịch bệnh.

Biểu đồ phù hợp:

  • Biểu đồ cột ghép: So sánh số lượng từng loại gia súc qua các năm.
 

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Địa lý Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư