SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Nghìn con
8000
6285,3
5367,2
6278 6325,5 6365,3
6000
O
4000
2524
2605,1
2388,8 2332,8 2264,7
2000
ու
ch
m
ng
các
ha)
0
2015
2017
2019 2020 2021
Näm
- Số lượng trâu
Sổ lượng bò
c)
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015 - 2021.
b) Hiện nay, bò nuôi để lấy thịt và sữa là chủ yếu.
Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng cao.
ju 31. Cho bảng số liệu:
Số lượng trâu, bò và gia cầm ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: triệu con)
Năm
2010
2015
2021
Trâu
2,9
2,6
2,3
Bò
5,9
5,7
6,4
Gia cầm
301,9
369,5
524,1
a)
Số lượng trâu tăng, bò tăng còn gia cầm giảm.
b)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tốc độ tăng trưởng của đàn gia cầm nhanh nhất.
c) Số lượng bò giảm nhanh do sự thay đổi mục đích nuôi.
d) Số lượng trâu giảm do sự thay đổi mục đích nuôi và hiệu quả kinh tế chưa thật cao.
Câu 32. Cho bảng số liệu:
Số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010 - 2021
vn)
Năm
Trâu
Bò
heo
Lon
riệu
iêm
nục
(Đơn vị: nghìn con)
2010
2015
2021
2,9
2,6
2,3
5,9
5,7
6,4
27,3
28,9
23,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2021)
a) Số lượng trâu giảm liên tục qua các năm.
b) Số lượng bò, lợn tăng nhanh và liên tục.
c) Số lượng trâu giảm do thức ăn không đảm bảo
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng một số vật
nuôi của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Câu 33. Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2018
2020
2021
Tong so
Trong đó
7570,9
7278,9
7238,9
128
Lúa đông xuân
3102,8
3024,0
3006,8
t
1 trả lời
15