Đáp án:
* I am not at school at the weekend.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên.
* She does not study on Friday.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen.
* My students are not hard working.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một tình trạng hiện tại.
* He has a new haircut today.
* Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả còn liên quan đến hiện tại.
* I usually have breakfast at 7.00.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen.
* Does she live in a house?
* Dùng thì hiện tại đơn để hỏi về một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên.
* Where are your children?
* Dùng thì hiện tại đơn để hỏi về vị trí của ai đó ở hiện tại.
* My sister works in a bank.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một công việc.
* Dogs like meat.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một sở thích.
* She lives in Florida.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về nơi sống.
* It rains almost every day in Manchester.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một sự thật hiển nhiên hoặc một sự việc xảy ra thường xuyên.
* He flies to Spain every summer.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một lịch trình hoặc một thói quen.
* My mother fries eggs for breakfast every morning.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen.
* The bank closes at four o'clock.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một lịch trình.
* John tries hard in class, but I don't think he'll pass.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một hành động đang diễn ra và một ý kiến.
* Jo is so smart that she passes every exam without even trying.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một khả năng hoặc một sự thật hiển nhiên.
* My life is so boring. I just watch TV every night.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một tình trạng hiện tại và một thói quen.
* My best friend writes to me every week.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen.
* Do you speak English?
* Dùng thì hiện tại đơn để hỏi về một khả năng.
* She does not live in HaiPhong city.
* Dùng thì hiện tại đơn để nói về một sự thật.