Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đọc mẫu chuyện dưới đây và ghi lại tác dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong từng trường hợp:

-
-
-
-
II. Luyện tập
Câu 1: Đọc mẫu chuyện dưới đây và ghi lại tác dụng của dấu gạch ngang được sử
dụng trong từng trường hợp:
CÁI BÉP LÒ
Sáng tháng chạp. Trời rét căm căm. Hai bên đường đi, cánh đồng phủ kín tuyết
trắng. Tôi đi ngược gió, mũ sụp xuống mắt, cổ áo da che kín mũi. Chợp tôi thấy bên
đường, trước mặt tôi, một em bé trai quãng mười tuổi. Em đi đầu trần, mặt mũi đỏ ửng
lên vì rét. Hai tay thủ trong túi, em đi rất nhanh.
(1) Chào bác − (2) Em bé nói với tôi.
(3) Cháu đi đâu vậy? – (4) Tôi hỏi em.
− (5) Thưa bác, cháu đi học.
− (6) Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?
− (7)Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu lại không đốt lò sưởi. Chúng cháu rét công
cả người.
– (8) Nhà cháu không có than i ư?
– (9) Thưa bác, than đắt lắm.
− (10) Cháu thích đi học lắm phải không? Cháu yêu trường chứ? Cháu yêu thầy chứ?
Đôi mắt xanh đẹp đẽ của em bé sáng long lanh khi em đáp lời tôi:
− (11) Thưa bác, vâng.... Cháu yêu thầy giáo lắm... Thầy có cả một cái bếp lò....
Theo A. Dô-Dê
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp trong mẫu chuyện "Cái bếp lò":

1. **(1) Chào bác − (2) Em bé nói với tôi.**
- Dấu gạch ngang ở đây được sử dụng để phân cách lời nói trực tiếp của nhân vật (em bé) với phần mô tả hành động nói.

2. **(3) Cháu đi đâu vậy? – (4) Tôi hỏi em.**
- Dấu gạch ngang dùng để giới thiệu câu hỏi của nhân vật (tôi), thể hiện sự chuyển đổi từ lời nói của nhân vật này sang câu trả lời hoặc phản hồi.

3. **− (5) Thưa bác, cháu đi học.**
- Dấu gạch ngang ở đây để đánh dấu lời đáp của em bé, tương tự như dấu nháy kép trong câu nói.

4. **− (6) Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?**
- Dấu gạch ngang này giúp tách biệt lời của nhân vật tôi ra với phần mô tả.

5. **− (7) Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu lại không đốt lò sưởi. Chúng cháu rét cả người.**
- Tương tự, dấu gạch ngang ở đây chỉ ra rằng đó là một câu trả lời liên tiếp từ em bé, duy trì mạch truyện.

6. **– (8) Nhà cháu không có than ư?**
- Dấu gạch ở đây tách biệt câu hỏi của tôi với mạch đối thoại.

7. **– (9) Thưa bác, than đắt lắm.**
- Tương tự, đánh dấu lời đáp lại của em bé.

8. **− (10) Cháu thích đi học lắm phải không? Cháu yêu trường chứ? Cháu yêu thầy chứ?**
- Dấu gạch ngắt dòng giúp thể hiện sự liên tiếp các câu hỏi mà người lớn (tôi) đặt ra.

9. **− (11) Thưa bác, vâng.... Cháu yêu thầy giáo lắm... Thầy có cả một cái bếp lò....**
- Dấu gạch giúp đánh dấu lời nói của em bé, tạo sự phân biệt với phần mô tả và nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật.

Tổng quan, dấu gạch ngang được sử dụng để đánh dấu các câu nói trực tiếp, tạo sự phân biệt giữa lời nói và phần mô tả trong văn bản, giúp làm rõ mạch truyện và di chuyển giữa các nhân vật trong đoạn hội thoại.
1
0
ngân trần
01/12/2024 19:51:16
+5đ tặng
  1. Dấu gạch ngang (1): "Chào bác −"
    Tác dụng: Dấu gạch ngang được sử dụng để tách lời nói trực tiếp của em bé với câu thoại trước đó, thể hiện sự ngắt quãng trong câu chuyện khi em bé chào bác.

  2. Dấu gạch ngang (2): "Em bé nói với tôi."
    Tác dụng: Dấu gạch ngang giúp chỉ ra một câu nói và làm rõ người nói, trong trường hợp này là em bé.

  3. Dấu gạch ngang (3): "Cháu đi đâu vậy? −"
    Tác dụng: Tương tự như dấu gạch ngang trong (1), nó giúp tách biệt câu hỏi của nhân vật và lời nói sau đó.

  4. Dấu gạch ngang (4): "Tôi hỏi em."
    Tác dụng: Dấu gạch ngang ở đây giúp ngắt câu, chuyển đổi từ câu hỏi trực tiếp sang phần mô tả hành động của người kể.

  5. Dấu gạch ngang (5): "Thưa bác, cháu đi học."
    Tác dụng: Dấu gạch ngang tiếp tục phân tách câu nói trực tiếp, làm cho câu trả lời của em bé rõ ràng và nổi bật.

  6. Dấu gạch ngang (6): "Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?"
    Tác dụng: Dấu gạch ngang sau câu hỏi của nhân vật giúp tách biệt các câu và làm cho câu hỏi trở nên mạnh mẽ, sắc nét.

  7. Dấu gạch ngang (7): "Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu lại không đốt lò sưởi. Chúng cháu rét công cả người."
    Tác dụng: Dấu gạch ngang ở đây làm rõ sự chuyển tiếp giữa các câu nói và diễn đạt lời của nhân vật một cách mạch lạc.

  8. Dấu gạch ngang (8): "Nhà cháu không có than i ư?"
    Tác dụng: Dấu gạch ngang được dùng để phân tách câu hỏi và lời đáp của nhân vật.

  9. Dấu gạch ngang (9): "Thưa bác, than đắt lắm."
    Tác dụng: Dấu gạch ngang tiếp tục giúp làm nổi bật câu trả lời của em bé.

  10. Dấu gạch ngang (10): "Cháu thích đi học lắm phải không? Cháu yêu trường chứ? Cháu yêu thầy chứ?"
    Tác dụng: Dấu gạch ngang được sử dụng để phân tách các câu hỏi liên tiếp của nhân vật.

  11. Dấu gạch ngang (11): "Thưa bác, vâng.... Cháu yêu thầy giáo lắm... Thầy có cả một cái bếp lò...."
    Tác dụng: Dấu gạch ngang giúp thể hiện cảm xúc nghẹn ngào, ngập ngừng của em bé khi nói về thầy giáo và cái bếp lò.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ancolie
01/12/2024 19:55:46
+4đ tặng

Dấu gạch ngang ở vị trí 2, 4: Đánh dấu phần chú thích

Các dấu gạch ngang còn lại (1), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10) và (11): Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong một đoạn đối thoại

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×