a) 0,2 mol NH₃ có thể tích là x (lít).
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
Vậy 0,2 mol NH₃ sẽ chiếm: x = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít.
b) 1,2 g MgSO₄ có số mol là x (mol).
Khối lượng mol của MgSO₄: M = 24 + 32 + 16*4 = 120 g/mol.
Số mol: x = m/M = 1,2 / 120 = 0,01 mol.
c) 991,6 ml khí O₂ có số mol là x (mol).
Đổi 991,6 ml = 0,9916 lít.
Số mol: x = V/22,4 = 0,9916 / 22,4 ≈ 0,044 mol.
d) 0,3 mol NaCl có khối lượng là x (g).
Khối lượng mol của NaCl: M = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol.
Khối lượng: x = n*M = 0,3 * 58,5 = 17,55 g.
e) 0,15 mol chất A (MA = x g/mol) nặng 15 g.
Khối lượng mol của A: x = m/n = 15 / 0,15 = 100 g/mol.
f) Tỉ khối của NH₃ so với H₂S là x.
Khối lượng mol của NH₃: M(NH₃) = 14 + 3 = 17 g/mol.
Khối lượng mol của H₂S: M(H₂S) = 1*2 + 32 = 34 g/mol.
Tỉ khối: x = M(NH₃) / M(H₂S) = 17 / 34 = 0,5.
g) Số mol của 3,011.10²² nguyên tử Fe là x (mol).
1 mol chứa 6,022.10²³ nguyên tử.
Số mol Fe: x = (3,011.10²²) / (6,022.10²³) ≈ 0,05 mol.
h) Khối lượng của 1 mol CaCO₃ là x (kg).
Khối lượng mol của CaCO₃: M = 40 + 12 + 16*3 = 100 g/mol = 0,1 kg/mol.
Vậy x = 0,1 kg.