Câu 1: B. Thất nghiệp.
- Giải thích: Khi cung vượt cầu (khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm), sẽ có nhiều người tìm việc làm nhưng không có việc làm, dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
Câu 2: B. Thiếu lao động.
- Giải thích: Ngược lại với câu 1, khi cầu vượt cung (khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động), doanh nghiệp sẽ khó tìm được người lao động để đáp ứng nhu cầu sản xuất, dẫn đến tình trạng thiếu lao động.
Câu 3: A. tăng.
- Giải thích: Khi thị trường việc làm tăng lên, có nghĩa là nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp tăng, kéo theo đó là nhu cầu về lao động cũng tăng.
Câu 4: A. tăng.
- Giải thích: Thị trường lao động đa dạng và phong phú cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn, từ đó thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.
Câu 5: B. thất nghiệp.
- Giải thích: Khi mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động được giải quyết tốt, sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn, giảm tình trạng thất nghiệp.
Câu 6: A. việc làm.
- Giải thích: Tương tự câu 5, giải quyết tốt mối quan hệ giữa hai thị trường sẽ giúp tăng việc làm và giảm thất nghiệp.
Câu 7: A. thị trường lao động.
- Giải thích: Thị trường lao động là nơi diễn ra hoạt động mua bán sức lao động, bao gồm việc thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc...
Câu 8: A. Tự nguyện.
- Giải thích: Việc ký kết hợp đồng lao động phải dựa trên sự tự nguyện của cả người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 9: B. Thiếu lao động.
- Giải thích: Đã giải thích ở câu 2.
Câu 10: A. người bán sức lao động.
- Giải thích: Người bán sức lao động (lao động) là một trong hai thành phần chính cấu thành nên thị trường lao động.
Câu 11: A. giảm.
- Giải thích: Với sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu lao động trong nông nghiệp giảm dần.
Câu 12: B. tăng.
- Giải thích: Sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm tăng nhu cầu lao động trong lĩnh vực công nghiệp.
Câu 13: B. Tăng.
- Giải thích: Sự phát triển của nền kinh tế dịch vụ kéo theo nhu cầu lao động trong lĩnh vực này tăng cao.
Câu 14: A. Lao động được đào tạo.
- Giải thích: Doanh nghiệp ngày càng có xu hướng tuyển dụng những người lao động có trình độ, kỹ năng, đáp ứng yêu cầu công việc.
Câu 15: A. Tăng nhanh hơn.
- Giải thích: Tốc độ tăng trưởng của khu vực dịch vụ thường nhanh hơn so với các khu vực sản xuất vật chất.
Câu 16: A. xuất khẩu lao động.
- Giải thích: Xuất khẩu lao động giúp tăng thu nhập cho người lao động và gia đình, đồng thời góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 17: B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
- Giải thích: Nhà nước cần tạo điều kiện để người dân được học tập, nâng cao trình độ, từ đó đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Câu 18: A. vay vốn ưu đãi để sản xuất.
- Giải thích: Việc hỗ trợ vay vốn giúp người dân có điều kiện khởi nghiệp, tạo việc làm.
Câu 19: B. khuyến khích để phát triển tài năng.
- Giải thích: Đã giải thích ở câu 17.
Câu 20: B. thỏa thuận lao động tập thể.
- Giải thích: Thỏa thuận lao động tập thể giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và tạo ra môi trường làm việc ổn định.
Câu 21: A. Việc làm.
- Giải thích: Ngày hội tư vấn hướng nghiệp giúp học sinh tìm hiểu về các ngành nghề, cơ hội việc làm, từ đó định hướng nghề nghiệp cho bản thân.
Câu 22: A. Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
- Giải thích: Việc khuyến khích khởi nghiệp giúp tạo ra nhiều việc làm mới, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Các phương án còn lại không phù hợp vì:
- B: Chính sách sản xuất kinh doanh tự do tuyệt đối có thể gây ra nhiều hệ lụy.
- C: Tăng thuế thu nhập cá nhân sẽ làm giảm thu nhập của người dân, ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường lao động.
- D: Kéo dài tuổi nghỉ hưu có thể gây ra nhiều vấn đề xã hội và không phải lúc nào cũng phù hợp.