Hoàn thành phương trình hoá học sau Bài 1:
ANO3 + HCl Mg + H2SO4 BaCl2 + H2SO4 CO2 + KOH Al + O2 Cu(NO3)2 + KOH S + O2 ZnO + HCl CO2 + Ca(OH)2 Fe(OH)3 + HCl Bài 2: Nêu hiện tượng của câu 1.2.3.6.10
Bài 3: Nhận biết :
Hòa tan hoàn toàn 17g AgNO3 trong 500ml dung dịch HCl
a)Tính m muối
b)Tính CM HCl
Bài 4: Hòa tan 20,8g BaCl2 bằng H2SO4 1M
a)Tính M (mũi tên xuống)
b)Tính thể tích dung dịch H2SO4
Bài 5: Nhân biết
Ca(OH)2,H2SO4,CaCl2 KNO3,CH3COOH,KOH Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### Bài 1: Hoàn thành phương trình hóa học 1. \( \text{ANO}_3 + \text{HCl} \rightarrow \text{ACl} + \text{HNO}_3 \) (Chú ý: ANO3 có thể thay thế bằng một số muối nitrat cụ thể như NaNO3, Ca(NO3)2,...) 2. \( \text{Mg} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{MgSO}_4 + \text{H}_2\uparrow \) 3. \( \text{BaCl}_2 + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{BaSO}_4\downarrow + 2\text{HCl} \) 4. \( \text{CO}_2 + \text{KOH} \rightarrow \text{K}_2\text{CO}_3 + \text{H}_2\text{O} \) 5. \( 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Al}_2\text{O}_3 \) 6. \( \text{Cu(NO}_3)_2 + 2\text{KOH} \rightarrow \text{Cu(OH)}_2\downarrow + 2\text{KNO}_3 \) 7. \( 2\text{S} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{SO}_3 \) 8. \( \text{ZnO} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2\text{O} \) 9. \( \text{CO}_2 + \text{Ca(OH)}_2 \rightarrow \text{CaCO}_3\downarrow + \text{H}_2\text{O} \) 10. \( \text{Fe(OH)}_3 + 3\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \) ### Bài 2: Hiện tượng của các phản ứng 1, 2, 3, 6, 10 1. **ANO3 + HCl:** Khi phản ứng xảy ra, có thể xảy ra hiện tượng tạo ra muối (ACl) và axit nitric còn lại, không có hiện tượng đặc biệt. 2. **Mg + H2SO4:** Có khí H2 thoát ra (bọt khí), dung dịch có thể nóng lên do phản ứng tỏa nhiệt. 3. **BaCl2 + H2SO4:** Xuất hiện kết tủa BaSO4 (màu trắng). 4. **Cu(NO3)2 + KOH:** Xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 (màu xanh lam). 5. **Fe(OH)3 + 3HCl:** Dung dịch hết màu nâu đỏ của Fe(OH)3, tạo thành dung dịch trong suốt màu vàng của FeCl3. ### Bài 3: Nhận biết **Hòa tan hoàn toàn 17g AgNO3 trong 500ml dung dịch HCl.** a) **Tính m muối:** \[ M_{\text{AgNO}_3} = 169 \text{ g/mol} \implies n_{\text{AgNO}_3} = \frac{17 \text{ g}}{169 \text{ g/mol}} \approx 0,1006 \text{ mol} \] Cung cấp 1 mol AgNO3 tạo ra 1 mol muối (AgCl), nên: \[ m_{\text{muối}} = n_{\text{AgCl}} \times M_{\text{AgCl}} = n_{\text{AgNO}_3} \times 143,5 \text{ g/mol} \approx 0,1006 \times 143,5 \approx 14,45 \text{ g} \] b) **Tính CM HCl:** \[ n_{\text{HCl}} = n_{\text{AgNO}_3} \approx 0,1006 \text{ mol} \] \[ CM_{\text{HCl}} = \frac{n_{\text{HCl}}}{V} = \frac{0,1006}{0,5} = 0,2012 \text{ mol/L} \] ### Bài 4: Hòa tan 20,8g BaCl2 bằng H2SO4 1M a) **Tính M (mũi tên xuống):** \[ M_{\text{BaCl}_2} = 137 + 2 \times 35,5 = 208 \text{ g/mol} \implies n_{\text{BaCl}_2} = \frac{20,8 \text{ g}}{208 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \] b) **Tính thể tích dung dịch H2SO4:** Phản ứng với tỉ lệ 1:1 cho BaSO4: \[ n_{\text{H}_2\text{SO}_4} = n_{\text{BaCl}_2} = 0,1 \text{ mol} \] Với CM = 1 M (1 mol/L): \[ V = \frac{n}{CM} = \frac{0,1 \text{ mol}}{1 \text{ mol/L}} = 0,1 \text{ L} = 100 \text{ mL} \] ### Bài 5: Nhận biết 1. **Ca(OH)2, H2SO4, CaCl2:** - Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O: Kết tủa có thể xảy ra. 2. **KNO3, CH3COOH, KOH:** - KNO3 không phản ứng với CH3COOH, nhưng KOH thì có thể tác dụng với CH3COOH tạo ra muối và nước. Hy vọng các câu trả lời trên hữu ích cho bạn!