If she had taken enough vitamins, she (not be) sick.
If she had taken enough vitamins, she would not be sick.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. "Had taken" diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và "would not be" là kết quả hiện tại.
I (win) the competition today if she (listen) to my advice in the first place.
I would win the competition today if she had listened to my advice in the first place.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ và kết quả ở hiện tại. "Had listened" diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và "would win" là kết quả hiện tại.
Hurry up, or else we (not attend) the meeting on time.
Hurry up, or else we will not attend the meeting on time.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai. "Will not attend" diễn tả kết quả nếu không hành động ngay bây giờ.
If it weren't for your support, our project (not be) successful now.
If it weren't for your support, our project wouldn't be successful now.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống giả định trong hiện tại. "Wouldn't be successful" diễn tả kết quả hiện tại nếu không có sự hỗ trợ của bạn.
I will ask you for some advice.
Giải thích: Câu này đã hoàn chỉnh và không cần thay đổi.
Without your money, my company (go) bankrupt.
Without your money, my company would go bankrupt.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống giả định trong hiện tại. "Would go" diễn tả kết quả nếu không có tiền của bạn.
By the time we get to the airport, the flight (take) off.
By the time we get to the airport, the flight will have taken off.
Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. "Will have taken off" diễn tả kết quả khi chúng ta đến sân bay.
After sending the email, please (call) me immediately.
After sending the email, please call me immediately.
Giải thích: Sử dụng động từ nguyên mẫu "call" sau "please" để diễn tả yêu cầu.
If you eat this ice cream, you (have) stomach ache.
If you eat this ice cream, you will ha
ve a stomach ache.