Câu 2: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển
a) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản bả cáo, hở sườn, đánh vào sườn địch.
Nghĩa gốc: Sườn là phần bên cạnh của cơ thể con người hoặc các vật thể, như "xương sườn" (một bộ phận trong cơ thể).
Nghĩa chuyển: Các nghĩa chuyển đều ám chỉ phần bên cạnh, mép của vật thể nào đó, như "sườn núi" (phần bên của núi), "sườn nhà" (phần cạnh của nhà), "sườn xe đạp" (bên cạnh xe đạp), "hở sườn" (chỉ sự hở phần cạnh).
b) Miệng tươi cười, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng giếng, miệng túi, vết thương đã kín miệng, nhà có 5 miệng ăn.
Nghĩa gốc: "Miệng" là bộ phận cơ thể con người, nơi ăn uống, phát âm.
Nghĩa chuyển:
"Miệng tươi cười" (miệng cười, biểu lộ cảm xúc).
"Miệng rộng thì sang" (chỉ sự giao tiếp, đối ngoại).
"Há miệng chờ sung" (chờ đợi, mong đợi).
"Miệng giếng, miệng túi" (chỉ lỗ, miệng của vật thể).
"Vết thương kín miệng" (chỉ sự lành lặn).
"Miệng ăn" (chỉ người ăn, trong gia đình).
Câu 3: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau
Nắng rạng trên nông trường.
Danh từ: nắng, nông trường
Động từ: rạng
Tính từ: không có
Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xám đậm như mực của những đám cói cao.
Danh từ: màu, lúa, đám cói
Động từ: óng lên
Tính từ: xanh, mơn mởn, xám, đậm, cao
Đó đây, những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà mái nghiên cói... nở nụ cười tươi đỏ.
Danh từ: mái ngói, nhà, cười
Động từ: nở
Tính từ: tươi, đỏ
Câu 4: Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu
a) Sáng sớm, bà con các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
Trạng ngữ: Sáng sớm
Chủ ngữ: bà con các thôn
Vị ngữ: đã nườm nượp đổ ra đồng
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
Trạng ngữ: Đêm ấy, bên bếp lửa hồng
Chủ ngữ: ba người
Vị ngữ: ngồi ăn cơm với thịt gà rừng