trang 7 Sách bài tập Sinh học 12:
Nối thông tin tương ứng ở cột A và cột B.
A | B | |
(a) Operator | (1) Phân tử có vai trò làm thay đổi bất hoạt protein ức chế và phiên mã gene cấu trúc có thể xảy ra. | |
(b) Promoter (Plac) | (2) Đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein có vai trò làm thay đổi mức độ biểu hiện của gene mã hoá enzyme. | |
(c) Gene cấu trúc | (3) Phân tử có vai trò ngăn cản sự phiên mã của các gene cấu trúc. | |
(d) Gene điều hòa | (4) Trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của protein ức chế. | |
(e) Chất cảm ứng | (5) Đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein tham gia chuyển hóa, ví dụ như các enzyme. | |
(g) Protein ức chế | (6) Trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của RNA polymerase. |
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Lời giải:
(a) – (4): Operator là trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của protein ức chế.
(b) – (6): Promoter (Plac) là trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của RNA polymerase.
(c) – (5): Gene cấu trúc là đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein tham gia chuyển hóa, ví dụ như các enzyme.
(d) – (2): Gene điều hòa là đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein có vai trò làm thay đổi mức độ biểu hiện của gene mã hoá enzyme.
(e) – (1): Chất cảm ứng là phân tử có vai trò làm thay đổi bất hoạt protein ức chế và phiên mã gene cấu trúc có thể xảy ra.
(g) – (3): Protein ức chế là phân tử có vai trò ngăn cản sự phiên mã của các gene cấu trúc.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |