Bài giải chi tiết
a) Chứng minh ∆ABE = ∆DBE
- Xét ∆ABE và ∆DBE, ta có:
- AB = BD (gt)
- Góc ABE = góc DBE (BE là phân giác của góc ABC)
- Cạnh BE chung
- Vậy ∆ABE = ∆DBE (c.g.c)
b) Chứng minh DE ⊥ BC
- Vì ∆ABE = ∆DBE (cmt)
- Suy ra: AE = DE (hai cạnh tương ứng)
- Xét ∆AEC và ∆DEC, ta có:
- AE = DE (cmt)
- Góc AEC = góc DEC (hai góc đối đỉnh)
- Cạnh EC chung
- Vậy ∆AEC = ∆DEC (c.g.c)
- Suy ra: góc BEC = góc DEC (hai góc tương ứng)
- Mà góc BEC + góc DEC = 180° (hai góc kề bù)
- Nên góc BEC = góc DEC = 90°
- Vậy DE ⊥ BC
c) Chứng minh F, E, D thẳng hàng
- Ta có: AF = DC (gt) và AB = BD (gt)
- Suy ra: AF + AB = DC + BD
- Hay BF = BC
- Xét ∆BFC, ta có BF = BC
- Suy ra ∆BFC cân tại B
- Nên góc BFC = góc BCF
- Vì BE là phân giác của góc ABC nên góc ABE = góc CBE
- Mà góc ABE = góc FBE (đối đỉnh)
- Nên góc CBE = góc FBE
- Xét ∆BEC và ∆BEF, ta có:
- BE chung
- Góc CBE = góc FBE (cmt)
- BC = BF (cmt)
- Vậy ∆BEC = ∆BEF (c.g.c)
- Suy ra: góc BEC = góc BEF (hai góc tương ứng)
- Mà góc BEC = 90° (cmt)
- Vậy EF ⊥ BC
- Ta có: DE ⊥ BC (cmt) và EF ⊥ BC (cmt)
- Suy ra D, E, F thẳng hàng (ba điểm cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với BC)
Kết luận:
- ∆ABE = ∆DBE
- DE ⊥ BC
- F, E, D thẳng hàng