Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính thể tích khí A (đktc). Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?

Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.

a/ Tính thể tích khí A (đktc)

b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?

c/ Tính nồng độ % của các chất trong C
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện một số bước tính toán. Bắt đầu từ việc phân tích các phản ứng hóa học có thể xảy ra.

### Bước 1: Tính số mol của các chất trong các dung dịch

1. **Tính số liệu có trong dung dịch Ba(OH)₂**:
- Khối lượng dung dịch = 200g
- Tỷ lệ phần trăm Ba(OH)₂ = 17,1%
- Khối lượng Ba(OH)₂ = \( 200 \text{ g} \times 0,171 = 34,2 \text{ g} \)
- Số mol Ba(OH)₂:
\[
n(\text{Ba(OH)}_2) = \frac{34,2 \text{ g}}{137 + 2 \times 17} = \frac{34,2}{171} \approx 0,200 \text{ mol}
\]

2. **Tính số mol của (NH₄)₂SO₄**:
- Khối lượng dung dịch = 500g
- Tỷ lệ phần trăm (NH₄)₂SO₄ = 1,32%
- Khối lượng (NH₄)₂SO₄ = \( 500 \text{ g} \times 0,0132 = 6,6 \text{ g} \)
- Số mol (NH₄)₂SO₄:
\[
n((NH_4)_2SO_4) = \frac{6,6 \text{ g}}{2 \times 14 + 32 + 4 \times 1} = \frac{6,6}{68} \approx 0,097 \text{ mol}
\]

3. **Tính số mol của CuSO₄**:
- Tỷ lệ phần trăm CuSO₄ = 2%
- Khối lượng CuSO₄ = \( 500 \text{ g} \times 0,02 = 10 \text{ g} \)
- Số mol CuSO₄:
\[
n(\text{CuSO}_4) = \frac{10 \text{ g}}{64 + 32 + 16} = \frac{10}{112} \approx 0,0893 \text{ mol}
\]

### Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra
Khi Ba(OH)₂ tác dụng với (NH₄)₂SO₄ và CuSO₄, ta sẽ có các phản ứng sau:

1. **Phản ứng giữa Ba(OH)₂ và (NH₄)₂SO₄**:
\[
\text{Ba(OH)}_2 + (NH_4)_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2 NH_4OH
\]

2. **Phản ứng giữa Ba(OH)₂ và CuSO₄**:
\[
\text{Ba(OH)}_2 + \text{CuSO}_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + Cu(OH)_2 \downarrow
\]

### Bước 3: Xác định sản phẩm kết tủa
- Kết tủa BaSO₄ từ cả hai phản ứng.
- Kết tủa Cu(OH)₂ cũng từ phản ứng với CuSO₄.

### Bước 4: Xác định thể tích khí A và khối lượng rắn B
- Khí A chủ yếu là NH₃, được sinh ra từ phản ứng giữa NH₄OH và nguồn Hydro được sinh ra từ (NH₄)₂SO₄.

1. **Khối lượng BaSO₄**: Số mol BaSO₄ = Số mol Ba(OH)₂ bị phản ứng:
\[
\text{Số mol BaSO}_4 = n(\text{Ba(OH)}_2) = 0,200 \text{ mol} \quad (Khối lượng = 0,200 \times 233 \text{ g/mol}) \approx 46,6 \text{ g}
\]
2. **Khí A**: Chúng ta có NH₄OH chuyển hóa thành NH₃:
\[
n(NH_3) = n((NH_4)_2SO_4) = 0.097 \text{ mol} \quad (thể tích A = nRT)
\]
\[
V_A = 0,097 \times 0.0821 \times 273 / 1 = 2,245 \text{ L} \approx 2245 \text{ ml}
\]

### Bước 5: Tính nồng độ % trong dung dịch C
Trong dung dịch C:
\[
\text{Khối lượng còn lại (trong dung dịch)} = \text{Khối lượng ban đầu} - \text{Khối lượng kết tủa BaSO}_4 - \text{Khối lượng kết tủa Cu(OH)}_2
\]

Tính toán khối lượng dung dịch C sẽ rất cụ thể và phụ thuộc vào phản ứng dạng công thức dưới đây.

Vì bài toán yêu cầu một cái nhìn tổng quát, hy vọng các bước trên đã giúp bạn hiểu được tổng quan. Bạn có thể tính khối lượng cụ thể và các giá trị khác dựa trên những phản ứng cụ thể đã đề ra.
1
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
Các phản ứng xảy ra là:
Ba(OH)₂ + (NH₄)₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NH₃↑ + 2H₂O
Ba(OH)₂ + CuSO₄ → BaSO₄↓ + Cu(OH)₂↓
nBa(OH)₂ = (200g * 17,1%) / 171 g/mol = 0,2 mol
n(NH₄)₂SO₄ = (500g * 1,32%) / 132 g/mol = 0,05 mol
nCuSO₄ = (500g * 2%) / 160 g/mol = 0,0625 mol
Từ phương trình phản ứng, ta thấy:
Tỉ lệ mol Ba(OH)₂ và (NH₄)₂SO₄ là 1:1, nhưng số mol Ba(OH)₂ lớn hơn nhiều so với (NH₄)₂SO₄ nên (NH₄)₂SO₄ hết, Ba(OH)₂ dư.
Tỉ lệ mol Ba(OH)₂ và CuSO₄ là 1:1, và số mol Ba(OH)₂ dư sau phản ứng với (NH₄)₂SO₄ vẫn đủ để phản ứng hết với CuSO₄.
Khí A: Khí A là NH₃.
Theo phương trình, 1 mol (NH₄)₂SO₄ tạo ra 2 mol NH₃.
Vậy 0,05 mol (NH₄)₂SO₄ tạo ra 0,1 mol NH₃.
Thể tích khí NH₃ (đktc) là: V = n * 22,4 = 0,1 mol * 22,4 L/mol = 2,24 lít.
Kết tủa B: Kết tủa B gồm BaSO₄ và Cu(OH)₂.
Số mol BaSO₄ tạo thành bằng số mol (NH₄)₂SO₄ và CuSO₄ là 0,05 mol + 0,0625 mol = 0,1125 mol.
Khối lượng BaSO₄: m = n * M = 0,1125 mol * 233 g/mol = 26,2875 g.
Số mol Cu(OH)₂ tạo thành bằng số mol CuSO₄ là 0,0625 mol.
Khối lượng Cu(OH)₂: m = n * M = 0,0625 mol * 98 g/mol = 6,125 g.
Khi nung Cu(OH)₂, nó phân hủy thành CuO: Cu(OH)₂ → CuO + H₂O
Số mol CuO tạo thành bằng số mol Cu(OH)₂ là 0,0625 mol.
Khối lượng CuO: m = n * M = 0,0625 mol * 80 g/mol = 5 g.
Vậy sau khi nung, khối lượng chất rắn còn lại là: 26,2875 g + 5 g = 31,2875 g.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng

a) Tính thể tích khí A (đktc)
Các phương trình phản ứng:
Ba(OH)₂ + (NH₄)₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NH₃↑ + 2H₂O
Ba(OH)₂ + CuSO₄ → BaSO₄↓ + Cu(OH)₂↓
nBa(OH)₂ = (200*17,1%)/171 = 0,2 mol
n(NH₄)₂SO₄ = (500*1,32%)/132 = 0,05 mol
nCuSO₄ = (500*2%)/160 = 0,0625 mol
Nhận xét:
Tỉ lệ mol Ba(OH)₂ và (NH₄)₂SO₄ là 4:1, trong khi đó tỉ lệ mol trong phương trình là 1:1. Điều này chứng tỏ Ba(OH)₂ dư so với (NH₄)₂SO₄.
Tỉ lệ mol Ba(OH)₂ và CuSO₄ là 3,2:1, trong khi đó tỉ lệ mol trong phương trình là 1:1. Điều này chứng tỏ Ba(OH)₂ dư so với CuSO₄.
Tất cả (NH₄)₂SO₄ đều phản ứng hết tạo ra NH₃.
Theo phương trình, 1 mol (NH₄)₂SO₄ tạo ra 2 mol NH₃.
Vậy số mol NH₃ = 2 * 0,05 = 0,1 mol.
VNH₃ = nNH₃ * 22,4 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít.
Vậy thể tích khí A (NH₃) thu được là 2,24 lít.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung B
Kết tủa B gồm: BaSO₄ và Cu(OH)₂.
Số mol BaSO₄ tạo thành từ phản ứng với (NH₄)₂SO₄ = 0,05 mol.
Số mol BaSO₄ tạo thành từ phản ứng với CuSO₄ = 0,0625 mol.
Tổng số mol BaSO₄ = 0,05 + 0,0625 = 0,1125 mol.
Số mol Cu(OH)₂ = số mol CuSO₄ = 0,0625 mol.
Khi nung Cu(OH)₂:
Cu(OH)₂ → CuO + H₂O
Số mol CuO = số mol Cu(OH)₂ = 0,0625 mol.
Tính khối lượng chất rắn sau khi nung:
Khối lượng BaSO₄ = 0,1125 * 233 = 26,2125 gam.
Khối lượng CuO = 0,0625 * 80 = 5 gam.
Khối lượng chất rắn sau khi nung = 26,2125 + 5 = 31,2125 gam.
c) Tính nồng độ % của các chất trong C
Dung dịch C chứa: Ba(OH)₂ dư, Na₂SO₄.
Số mol Ba(OH)₂ phản ứng = 0,05 + 0,0625 = 0,1125 mol.
Số mol Ba(OH)₂ dư = 0,2 - 0,1125 = 0,0875 mol.
mddC = mdd Ba(OH)₂ + mdd hỗn hợp - mBaSO₄ - mCu(OH)₂
mddC = 200 + 500 - 26,2125 - (0,0625 * 98) = 668,5375 gam.
C% Ba(OH)₂ = (0,0875 * 171 / 668,5375) * 100% ≈ 2,24%
C% Na₂SO₄ = (0,05 * 142 / 668,5375) * 100% ≈ 1,06%

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×