Mr. Nam enjoys playing badminton in his free time. (play)
Giải thích: Sau "enjoy" (thích) thường dùng V-ing (danh động từ).
You shouldn't eat too much junk food. (eat)
Giải thích: Sau "shouldn't" (không nên) dùng động từ nguyên thể không "to".
Yesterday, they planted trees in the street to make their town more beautiful. (plant)
Giải thích: "Yesterday" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ "plant" (trồng) là động từ có quy tắc, dạng quá khứ đơn là "planted".
What did you do to help our community last week? (do)
Giải thích: "Last week" (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi, nên ta dùng trợ động từ "did" và động từ nguyên thể "do".
Would you like to go out with me? (go)
Giải thích: Sau "would like" (muốn) dùng "to + V" (động từ nguyên thể có "to").
My youngest brother never brushes his teeth after dinner. (brush)
Giải thích: Đây là thói quen ở hiện tại, chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "brother" (anh trai/em trai), nên động từ "brush" (đánh răng) được chia ở thì hiện tại đơn, thêm "-es" thành "brushes".
Jim didn't play soccer with Tom three days ago. (not play)
Giải thích: "Three days ago" (ba ngày trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định, nên ta dùng "didn't" + động từ nguyên thể "play".
How about we organize a craft fair? (organize)
Giải thích: Sau "How about" (còn việc gì thì sao) dùng động từ nguyên thể.
We donated some old clothes last weekend. (donate)
Giải thích: "Last weekend" (cuối tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ "donate" (quyên góp) là động từ có quy tắc, dạng quá khứ đơn là "donated".
Her school provides a lot of interesting outdoor activities every year. (provide)
Giải thích: "Every year" (mỗi năm) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "school" (trường học) là ngôi thứ ba số ít, nên động từ "provide" (cung cấp) được chia thêm "-s" thành "provides".
My sister and I didn't go shopping last night. (not go)
Giải thích: "Last night" (tối qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ số nhiều, nên ta dùng "didn't" + động từ nguyên thể "go".
My mom enjoys going shopping with dad on the weekends. (go)
Giải thích: Sau "enjoy" (thích) dùng V-ing (danh động từ).
You shouldn't eat fried food because it has a lot of fat. (eat)
Giải thích: Sau "shouldn't" (không nên) dùng động từ nguyên thể không "to".
Last year, we took part in Blackpink's concert. (take)
Giải thích: "Last year" (năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. "Take part in" (tham gia) là cụm động từ, dạng quá khứ đơn của "take" là "took".
Tina and her friend didn't see each other 3 months ago. (not see)
Giải thích: "3 months ago" (3 tháng trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định, nên ta dùng "didn't" + động từ nguyên thể "see".
She is really into building models. (build)
Giải thích: Sau "be into" (thích) dùng V-ing (danh động từ).