1.
CO tác dụng với CuO:
CO + CuO → Cu + CO2
CO tác dụng với Fe2O3:
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
Phản ứng của CO2 với Ca(OH)2:
CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2.
Khối lượng mol của CaCO3 là:40 (Ca) + 12 (C) + 3 x 16 (O) = 100 g/mol.
Số mol CaCO3 là: n(CaCO3) = m(CaCO3) / M(CaCO3) = 62,5 g / 100 g/mol = 0,625 mol.
Theo phương trình phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O, số mol CO2 bằng số mol CaCO3.
Vậy, n(CO2) = n(CaCO3) = 0,625 mol.
Gọi số mol CuO là x mol và số mol Fe2O3 là y mol:
Theo phương trình CO + CuO → Cu + CO2, số mol CO2 tạo ra từ CuO là x mol.
Theo phương trình 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2, số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 là 3y mol.
Tổng số mol CO2 là: x + 3y = 0,625 mol (1).
Lập phương trình về khối lượng hỗn hợp:
Khối lượng mol của CuO là: 64 (Cu) + 16 (O) = 80 g/mol.
Khối lượng mol của Fe2O3 là: 2 x 56 (Fe) + 3 x 16 (O) = 160 g/mol.
Khối lượng hỗn hợp là: 80x + 160y = 40 g (2).
Giải hệ phương trình:
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
x + 3y = 0,625 80x + 160y = 40
Nhân phương trình (1) với 80, ta được:
80x + 240y = 50
Trừ phương trình (2) cho phương trình vừa nhận được, ta được:
80y = 10 => y = 0,125 mol
Thay y = 0,125 vào phương trình (1), ta được:
x + 3 * 0,125 = 0,625 x + 0,375 = 0,625 => x = 0,25 mol
Khối lượng CuO là: m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,25 mol x 80 g/mol = 20 g.
Khối lượng Fe2O3 là: m(Fe2O3) = n(Fe2O3) x M(Fe2O3) = 0,125 mol x 160 g/mol = 20 g.