Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giống được tạo ra có tính di truyền ổn định và đồng nhất, thế hệ con giống thế hệ trước là đặc điểm có ở phương pháp tạo giống

Câu 23. Giống được tạo ra có tính di truyền ổn định và đồng nhất, thế hệ con giống thế hệ trước là đặc điểm có ở phương pháp tạo giống
 A. thuần chủng. B. ưu thế lai. C. đột biến. D. công nghệ gene.
Câu 24. Giống đối chứng là
A. giống cùng loại đó, chưa qua thí nghiêm hay các nghiên cứu khoa học.
B. giống cùng loại đó dược trồng phổ biến ở địa phương.
C. giống ban đầu trước khi chọn lọc.
D. giống sử dụng để tạo giống cây trồng.
Câu 25. Các phương pháp chọn giống cây trồng là
A. phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm.
B. phương pháp chọn tự nhiên và phương pháp chọn lọc nhân tạo.
C. phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc cá thể.
D. phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc nhóm.
Câu 26. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Ứng dụng công nghệ ………. có thể nhân nhanh giống cây với số lượng lớn”
A. chuyển gen. B. nhân bản vô tính. C. đột biến đa bội. D. nuôi cấy mô tế bào.
Câu 27. Đâu không phải tác nhân gây đột biến?
 A. Tia bức xạ gamma B. Tia X. C. N-Nitroso N-methylurea. D. Urê.
Câu 28. Nguyên lí sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh có mấy bước?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29. Trong quy trình sản xuất phân vi sinh phân giải chất hữu cơ, bước 2 là?
A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. 
B. Phối trộn nguyên liệu với chất mang vi sinh
C. Phối trộn nguyên liệu, ủ sinh khối khoảng một tuần
D. nhân giống vi sinh vật phối hợp giá thể
Câu 30. Đâu là ví dụ về giống lúa lai ở nước ta?
     A. Giống lúa Thu đông B. Giống OM 6976. C. Giống lúa J02 D. Giống lúa Mùa
Câu 31. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây 2 lá mầm?
A. Dừa, mía, lúa, ngô, cau. B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su.
C. Lúa, mía, nhãn, rau muống. D. Xoài, nhãn, lúa, mía, cam.
Câu 32. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lâu năm?
A. Dừa, mía, lúa, ngô, cau. B. Cà phê, ngô, nhãn, sắn, cao su.
C. Lúa, mía, bầu, bí, rau muống. D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam.
Câu 33. Những cây như cỏ, ngô, đậu tương có thể quy vào nhóm nào nếu phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng?
A. Cây lương thực. B. Cây rau củ. C. Cây làm thức ăn chăn nuôi. D. Cây ngoài đồng.
Câu 34. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lương thực?
A. Bầu, bí, dưa chuột, su hào. B. Cà phê, ngô, nhãn, sắn, cao su.
C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc. D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam.
Câu 35. Keo dương là keo?
A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương. B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.
C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm. D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.
Câu 36. Keo âm là keo?
A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương. B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.
C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm. D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.
Câu 37. Một trong những tác dụng của biện pháp bón vôi cải tạo đất chua là
A. điều chỉnh làm giảm pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng.
B. điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng.
C. duy trì pH đất trước và sau khi trồng cây.
D. duy trì hàm lượng dinh dưỡng trong đất.
Câu 38. Một trong những tác dụng của việc luân canh cây trồng là
A. làm cho dịch ngày càng thích nghi và phát triển, làm cho cây trồng bị hư hại.
B. làm cho nguồn dinh dưỡng trong đất ngày càng cạn kiệt, cấu trúc đất bị thoái hóa.
C. chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất.
D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng.
Câu 39. Một trong những tác dụng của việc xen canh cây trồng là
A. làm cho đất thông thoáng, hệ vi sinh vật phát triển.
B. làm giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm cho môi trường.
C. tạo nên sự lệch pha và tình trạng mất cân bằng đối với sự phát triển của sâu bệnh.
D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng.
Câu 40. Đâu không là đặc điểm sử dụng đối với phân bón hóa học dễ tan?
A. Nên chọn loại phân bón phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
B. Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
C. Dùng để bón thúc là chính.
D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.
GIÚP TỚ VỚI Ạ, TỚ CẢM ƠN TRƯỚC NHEN
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là câu trả lời cho các câu hỏi bạn đã đưa ra:

Câu 23: A. thuần chủng.
Câu 24: B. giống cùng loại đó được trồng phổ biến ở địa phương.
Câu 25: A. phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm.
Câu 26: D. nuôi cấy mô tế bào.
Câu 27: D. Urê.
Câu 28: A. 3.
Câu 29: A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Câu 30: B. Giống OM 6976.
Câu 31: B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su.
Câu 32: D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam.
Câu 33: A. Cây lương thực.
Câu 34: C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc.
Câu 35: A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
Câu 36: C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.
Câu 37: B. điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng.
Câu 38: C. chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất.
Câu 39: D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng.
Câu 40: D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.

Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn! Nếu bạn cần thêm bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.
2
0
Quỳnh
05/01 19:42:29
+5đ tặng
Câu 23: A. Thuần chủng. Giống thuần chủng được tạo ra bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết trong nhiều thế hệ, do đó tính di truyền ổn định và đồng nhất.

Câu 24: B. Giống cùng loại đó được trồng phổ biến ở địa phương. Giống đối chứng là giống được sử dụng để so sánh với giống mới được tạo ra hoặc giống đang được thử nghiệm, thường là giống phổ biến hoặc giống tiêu chuẩn.

Câu 25: A. Phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm. Đây là hai phương pháp chính trong chọn giống cây trồng. Chọn lọc cá thể tập trung vào từng cây riêng lẻ, trong khi chọn lọc nhóm tập trung vào một nhóm quần thể.

Câu 26: D. Nuôi cấy mô tế bào. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào cho phép nhân nhanh số lượng lớn cây con từ một mẫu mô nhỏ.

Câu 27: D. Urê. Urê là một loại phân bón hóa học, không phải là tác nhân gây đột biến. Các tác nhân còn lại (tia bức xạ gamma, tia X, N-Nitroso N-methylurea) đều là tác nhân vật lý hoặc hóa học gây đột biến.

Câu 28: A. 3. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh thường gồm 3 bước chính: (1) Chuẩn bị nguyên liệu, (2) Ủ và lên men, (3) Đóng gói và bảo quản.

Câu 29: A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Đây là bước quan trọng nhất, nơi vi sinh vật hoạt động phân giải chất hữu cơ thành chất dinh dưỡng cho cây trồng.

Câu 30: C. Giống lúa J02. J02 là một ví dụ về giống lúa lai phổ biến ở Việt Nam.

Câu 31: B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su. Đây là các cây hai lá mầm, có đặc điểm phôi hai lá mầm.

Câu 32: D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam. Các cây này có tuổi thọ nhiều năm.

Câu 33: C. Cây làm thức ăn chăn nuôi. Cỏ, ngô (một số giống), đậu tương thường được sử dụng làm thức ăn cho gia súc.

Câu 34: C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc. Đây là các loại cây cung cấp lương thực chính cho con người.

Câu 35: B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương. Keo dương có lớp ion quyết định điện tích dương, hút các ion âm.

Câu 36: D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm. Ngược lại với keo dương, keo âm có lớp ion quyết định điện tích âm.

Câu 37: B. Điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng. Vôi có tính kiềm, giúp trung hòa độ chua của đất, làm tăng pH.

Câu 38: C. Chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất. Luân canh giúp tránh sự cạn kiệt một loại dinh dưỡng nhất định và cải thiện cấu trúc đất.

Câu 39: D. Tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng. Xen canh giúp sử dụng hiệu quả không gian và tài nguyên, giảm cạnh tranh giữa các loại cây.

Câu 40: D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót. Phân lân khó tan nên cần được bón lót để có thời gian phân giải và cung cấp dinh dưỡng cho cây. Phân bón hóa học dễ tan thường được dùng để bón thúc.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quang Cường
05/01 19:42:30
+4đ tặng
Câu 23: A. thuần chủng
Câu 24: C. giống ban đầu trước khi chọn lọc
Câu 25: B. phương pháp chọn tự nhiên và phương pháp chọn lọc nhân tạo
Câu 26: D. nuôi cấy mô tế bào
Câu 27: D. Urê
Câu 28: B. 4
Câu 29: A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Câu 30: B. Giống OM 6976
Câu 31: B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su.
Câu 32: D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam.
Câu 33: A. Cây lương thực.
Câu 34: C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc.
Câu 35: A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
Câu 36: D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.
Câu 37: B. điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng.
Câu 38: C. chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất.
Câu 39: D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng.
Câu 40: D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.
Quang Cường
Cậu ơi , cậu có thể chấm điểm giúp tớ đc khum ạ >w<
1
0
Thiên Diệu Oanh
05/01 19:55:08
+3đ tặng

23: A. thuần chủng.
24: B. giống cùng loại đó được trồng phổ biến ở địa phương.
25: A. phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm.
26: D. nuôi cấy mô tế bào.
27: D. Urê.
28: A. 3.
29: A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
30: B. Giống OM 6976.
31: B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su.
32: D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam.
33: A. Cây lương thực.
34: C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc.
35: A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
36: C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.
37: B. điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng.
38: C. chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất.
39: D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng.
40: D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.
Thiên Diệu Oanh
like và chấm điểm cho mình với ạ mình cảm ơn

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×