### Câu 1
Để tính công của trọng lực thực hiện trong quá trình vật chuyển động, ta có thể sử dụng công thức:
A=−mgh
Trong đó:
-
m là khối lượng (2 kg),
-
g là gia tốc trọng trường (khoảng
9,81m/s2),
-
h là chiều cao tối đa mà vật đạt được.
Đầu tiên, ta tính chiều cao tối đa
h:
Sử dụng công thức:
v2=u2−2gh
Trong đó:
-
v là vận tốc cuối (0 m/s tại điểm cao nhất),
-
u=20m/s là vận tốc đầu.
Thay vào công thức:
0=(20)2−2⋅9.81⋅h
Giải phương trình trên để tìm
h:
h=(20)22⋅9.81≈20.39m
Bây giờ ta tính công của trọng lực:
A=−mgh=−2⋅9.81⋅20.39≈−400.8J
Vậy công của trọng lực thực hiện trong quá trình vật chuyển động là khoảng **-400.8 J**.
---
### Câu 2
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
PV=nRT
Với:
-
P1=1.5atm=1.5⋅101325Pa-
V=2L=2⋅10−3m3-
n: số mol khí
-
R=8.314J/(mol⋅K)-
T1=27+273=300K-
T2=127+273=400K1. Tính số mol
n:
n=P1VRT1
2. Sau khi đun nóng, thể tích không thay đổi và một nửa khí thoát ra, vậy còn lại là
n/2.
3. Tính áp suất sau khi thoát khí:
P2=(n/2)RT2V
Giải tính
P2:
P2=(0.5⋅1.5⋅101325⋅2⋅10−38.314⋅300)⋅8.314⋅4002⋅10−3
Tính để có giá trị cụ thể cho
P2.
---
### Câu 3
Để tính hiệu điện thế giữa các điểm, ta sử dụng công thức:
U=E⋅d
Trong đó:
-
E=1000V/m-
d là khoảng cách giữa các điểm.
a) Hiệu điện thế giữa A và B:
UAB=E⋅AB=1000⋅0.08=80V
b) Hiệu điện thế giữa B và C:
UBC=E⋅BC=1000⋅0.06=60V
c) Hiệu điện thế giữa A và C (U_{AC} = U_{AB} - U_{BC}):
UAC=UAB+UBC=80+60=140V
---
### Câu 4
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ tại một điểm do dây dẫn có dòng điện tạo ra:
B=μ0I2πr
Với
μ0=4π×10−7Tm/A.
a) Tính cảm ứng từ tại điểm M từ I và Iz, rồi cộng lại:
-
r1=6cm=0.06m-
r2=10cm=0.10mBI=4π⋅10−7⋅102π⋅0.06
BIz=4π⋅10−7⋅202π⋅0.10
Tính tổng
B.
b) Tính cảm ứng từ tại điểm M với
r=5cm cho cả hai dòng điện.
Thực hiện các phép tính cụ thể để tìm giá trị.