LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu sự khác nhau về ngữ pháp của thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành?

1 trả lời
Hỏi chi tiết
245
2
0
SayHaiiamNea ((:
09/09/2019 14:16:16
I - Dạng thức
Hiện tại hoàn thành
- Khẳng định: S + have (’ve)/has (’s) + VPII ….
I have already taken the English test. (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)
- Phủ định: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII ….
He hasn’t taken the English test yet. (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)
- Nghi vấn: Have/Has + S + VPII …?
Have they taken the English test yet? (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)
HIỆN TẠI ĐƠN
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
II - Các dấu hiệu nhận biết
1. Hiện tại hoàn thành

- already (đã ...rồi)
I have already cooked dinner. (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)
- yet (chưa)
Have you spoken to him yet? (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)
- just (vừa mới)
He’s just finished his homework. (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)
- recently (gần đây)
He has bought a new car recently. (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)
- ever (đã từng)
Have you ever visited Paris? (Bạn đã từng đến thăm Paris chưa?)
- never (chưa bao giờ)
I have never seen a lion. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con sư tử.)
- since (kể từ)
She’s been ill since Monday. (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.)
- for (trong khoảng)
My daughter has been ill for two days. (Con gái của tôi bị ốm hai ngày rồi.)
2. hiện tại đơn
Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng …
Always, constantly: luôn luôn
Often: thường
Normally: thông thường
Usually: thường, thường lệ
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Seldom: hiếm khi, ít khi
Never: không bao giờ
On Mondays/Sundays …: vào những ngày thứ hai/CN …
III - Cách sử dụng
1. Xét về thời điểm diễn ra của sự việc trong quá khứ
1.1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Don isn’t here now. He has left for Singapore.
(Hiện giờ Don không có ở đây. Anh ấy đã đến Singapore.)
1.2. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Don left for Singapore yesterday.
(Don đến Singapore vào ngày hôm qua.)
2. hiện tại đơn ​
  • Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
    Ex: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
  • Chân lý, sự thật hiển nhiên:
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
  • Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
    Ex: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
  • Sử dụng trong một số cấu trúc khác
    Ex: We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư