1. Cách dùng:
- Thì dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- Thì dùng để diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại.
- Thì dùng để diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài trong hiện tại, và có thể tiếp diễn trong tương lai.
- Phân biệt:
Quá khứ Đơn: đã xảy ra trong quá khứ, và đã kết thúc hoàn toàn.
Hiện tại Hoàn thành: đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả còn có thể liên quan đến hiện tại và tương lai.
2. Cấu trúc:
(+) Dạng Khẳng định: S + Have/Has + V_pp + O
(-) Dạng Phủ định: S + Have/Has + Not + V_pp + O
(?) Dạng Nghi vấn: Have/Has + S + V_pp + O ?
Cách dùng: Has/Have: - I/You/They/We: Have - He/She/It: Has
3. Trạng từ thường gặp: just, recently, lately (gần đây,vừa rồi), already (rồi ), before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), for + khoảng thời gian (trong khoảng), since + điểm thời gian (từ khi...), yet (chưa), so far = until now = up to now (đến bây giờ)