bài 4 ) a) 11 nm =10−9=10−9 m
+ Thể tích gần đúng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng :
V=4πr33=43.3,14.(1.10−15m)3=4,19.10−45m3V=4πr33=43.3,14.(1.10−15m)3=4,19.10−45m3
+Thể tích gần đúng của nguyên tử hiđro là:
V=4πr33=43.3,14.(0,53.10−10m)3=6,23.10−31m3V=4πr33=43.3,14.(0,53.10−10m)3=6,23.10−31m3
Như vậy thể tích của nguyên tử HH lớn hơn rất nhiều so với thể tích của hạt nhân nguyên tử HH. Nguyên tử HH có cấu tạo rỗng.
b) Khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro chính là khối lượng của proton và bằng 1,672.10−271,672.10−27 kg.
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng :
D=1,672.10−27kg4,19.10−45m3=3,99.108tấn/cm3D=1,672.10−27kg4,19.10−45m3=3,99.108tấn/cm3
+ Khối lượng của nguyên tử hiđro ( tính cả khối lượng của electron bằng 1,673.10−271,673.10−27 kg.
Khối lượng riêng của hiđro bằng:
1,673.10−27kg0,63.10−30m3=2,66.103kg/m3=2,66.103g/dm3=2,66g/cm31,673.10−27kg0,63.10−30m3=2,66.103kg/m3=2,66.103g/dm3=2,66g/cm3
Khối lượng riêng của proton lớn hơn rất nhiều lần so với khối lượng riêng nguyên tử hiđro.