Phần 1:
Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3/2/1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do. Lí do nào sau đây không đúng?
a. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
b. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
c. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
d. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?
a. Quảng Châu
b. Hà Nội
c. Hồng Kông
d. Yên Bái
Câu 3. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
c. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
d. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) được thể hiện như thế nào?
a. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua
c. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam
d. Câu a và b đúng
Câu 5. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
a. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
b. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để
c. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
d. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc.
Câu 6. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
a. Công nhân và nông dân.
b. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sẩn và địa chủ phong kiến.
d. Công nhân, nông dân, tư sản
Câu 7. Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng:
a. Thông qua Luận cương Chính trị của Đảng.
b. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời.
c. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
d. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 8. Có tổ chức nào không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
a. Đông Dương Cộng sản Đảng.
b. An Nam Cộng sản đảng.
c. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
d. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
a Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
b. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân,
c. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước,
d. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 10. Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
a Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam
b. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
c. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam.
d. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?
a. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
b. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
c. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.
d. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
Câu 12. Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
a. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
b. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
c. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
d. a và b đúng
Câu 13. Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thắm đượm tính dân tộc và nhân văn?
a. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
b. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
c. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng phân hóa, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 14. Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của:
a. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
b. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
c. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
d. Luận cương Chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo.
Câu 15. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?
a. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành đất cho dân cày.
b. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
c. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt nam độc lập, thành lập chính phủ công nông binh.
d. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
Câu 16. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)?
a. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
b. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo
c. Cách mạng Việt Nam là một bộ phân của cách mạng thế giới
d. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp
Câu 17. Những điểm hạn chế cơ bản của Luận cương chính trị 1930?
a. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
b. Nặng về đấu tranh giai cấp.
c. Chứa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 18. Đúng hay sai?
a. Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (Hương Cảng-Trung Quốc) tháng 10/1930.
b. Hội nghị tháng 10/1930 của Đảng quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
c. Hội nghị tháng 10/1930 chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
d. Đồng chí Trần phú được bầu làm Tổng bí thư của Đảng.
Câu 19. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:
a. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.
b. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
c. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927
d. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.
Câu 20. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào?
a. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
b. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng
c. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
d. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 21. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam từ sau cách mạng tháng Mười Nga.
b Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
c. Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam (chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối giải phỏng dân tộc).
d. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
e. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam.
g. Tất cả các ý trên.
Phần 2:
Câu 1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
a. Kẻ thù đông và mạnh, nền độc lập, tự do của đất nước bị đe doạ nghiêm trọng
b. Sự non yếu của chính quyền mới thành lập.
c. Những di hại do chế độ thực dân, phong kiến để lại trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hoá, xã hội.
d. a, b và c đúng.
Câu 2. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?
a. Nạn đói, nạn dốt.
b. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.
c. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
d. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
Câu 3. Những thuận lợi cơ bản sau tháng Tám 1945 ở nước ta?
a. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
b. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.
c. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
d. a, b và c đúng.
Câu 4. Để xây dựng một chính quyền nhà nước vững mạnh thì công việc đầu tiên nhân dân ta phải làm là gì?
a. Tham gia bầu cử cơ quan nhà nước ở Trung ương (Quốc hội)
b. Tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã).
c. a và b đúng.
d. a và b sai.
Câu 5. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì?
a. Quyền tự do, dân chủ.
b. Quyền làm chủ tập thể.
c. Quyền ứng cử, bầu cử.
d. Quyền làm chủ đất nước.
Câu 6. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự.., thực sự là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:
a. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
b. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.
c. Tuyên ngôn Độc lập 2/9/1945.
d. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6/1/1946).
Câu 7. Quốc hội khóa I (6/1/1946) đã bầu được:
a. 333 đại biểu.
b. 334 đại biểu,
c. 335 đại biểu.
d. 336 đại biểu.
Câu 8. Ngày 2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì?
a. Lập ra bản dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước ta.
b. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
c. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
d. a, b và c đúng.
Câu 9. Sự kiện nào trong năm 1945-1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?
a. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
b. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
c. Thành lập ủy ban hành chính các cấp.
d. a, b và c đúng.
Câu 10. Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì?
a. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
b. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.
c. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
d. a và b đúng.
Câu 11. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?
a. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
b. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
c. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
d. a và b đúng.
Câu 12. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
a. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
b. Giải quyết về vấn đề tài chính.
c. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
d. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 13. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
a. Lập hũ gạo tiết kiệm.
b. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
c. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
d. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
Câu14. Câu nào dưới đây là lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói:
a. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
b. “Tấc đất, tấc vàng”.
c. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nửa!”.
d. Tất cả các câu trên.
Câu 15. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?.
a. Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ Chính phủ của nhân dân.
b. Chính phủ ký sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31/1/1946).
c. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23/11/1941).
d. Tiết kiệm chi tiêu.
Câu 16. Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay?
a. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
b. Chia lại mộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
c. Ra thông tư giảm tô.
d. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.
Câu 17. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
a. 7/3/1945
b. 8/9/1945
c. 9/9/1945
d. 10/9/1945
Câu 18. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
a. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
b. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
c. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
d. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 19. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
a. 28/1/1946
b. 29/1/1946
c. 30/1/1946
d. 31/1/1946
Câu 20. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?
a. 23/11/1946
b. 24/11/1946
c. 25/11/1946
d. 26/11/1946
Câu 21. Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả và ý nghĩa của:
a. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
b. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
c. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
d. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt.
Câu 22. Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:
a. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới
b. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được
c. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
d. a, b và c đúng
Câu 23. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?
a. 2/9/1945
b. 6/9/1945
c. Đêm 22 rạng 23/9/1945
d. 5/10/1945
Câu 24. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
a. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.
b. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.
c. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
d. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 25. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?
a. Sài Gòn - Chợ Lớn.
b. Nam Bộ.
c. Trung Bộ.
d. Bến Tre.
Câu 26. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng Giới Thạch để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
a. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
b. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
c. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
d. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 27. Bốn ghế Bộ trường trong Chính phủ Liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tường đó những bộ nào?
a. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
b. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
c. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
d. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
Câu 28. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
a. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.
b. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.
c. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
d. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường.
Câu 29. Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
a. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
b. Tưởng cỏ bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
c. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khí ta còn có nhiều khó khăn.
d. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Câu 30. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp?
a. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
b. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
c. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
d. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 31. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
a. Quốc hội khoá I (2/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
b. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946).
c. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).
d. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
Câu 32. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946?
a. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
b. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tướng về nước.
c. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
d. a, b và c đúng.
Câu 33. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ:
a. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
b. Sự lùi bước tạm thời của ta.
c. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
d. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 34. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?
a. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.
b. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
c. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
d. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?
a. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
b. Thời gian đàm phán ngắn.
c. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
d. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |