Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây

Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây:

A. Zn(OH)2

B. Fe(OH)2

C. NaOH

D. Al(OH)3

Câu 3: Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:

A. CO2

B. O2

C. SO2

D. Cả A, B và C

Câu 4: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Câu 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Câu 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Câu 7: Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

A. KOH và NaCl

B. KOH và HCl

C. KOH và MgCl2

D. KOH và Al(OH)3

Câu 8: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

A. 75 gam.

B. 150 gam.

C. 220 gam.

D. 300 gam.

Câu 9: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 gam

B. 16,475 gam

C. 17,475 gam

D. 18,645 gam

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

A. 16,05 gam

B. 32,10 gam

C. 48,15 gam

D. 72,25 gam

8 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
3.101
1
0
Hải D
02/05/2020 06:27:40

Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây:

A. Zn(OH)2

B. Fe(OH)2

C. NaOH

D. Al(OH)3

Câu 3: Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:

A. CO2

B. O2

C. SO2

D. Cả A, B và C

Câu 4: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Câu 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Peo《Off》
02/05/2020 07:21:31

Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây:

C. NaOH
Câu 3: Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:

D. Cả A, B và C
Câu 4
: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
Câu 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

 

1
0
Peo《Off》
02/05/2020 07:25:38

Câu 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Câu 7: Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

A. KOH và NaCl

B. KOH và HCl

C. KOH và MgCl2

D. KOH và Al(OH)3

Câu 8: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

A. 75 gam.

B. 150 gam.

C. 220 gam.

D. 300 gam.
=>Đổi số mol : nCO2 = VCO2 : 22,4 = ? mol

Viết PTHH xảy ra:  CO2 + KOH → KHCO3

Tính toán số mol của KOH theo mol CO2 => x = ?

 

1
0
Peo《Off》
02/05/2020 07:25:47

Câu 9: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 gam

B. 16,475 gam

C. 17,475 gam

D. 18,645 gam
=> nBa(OH)2=VBa(OH)2.CM Ba(OH)2nBa(OH)2=VBa(OH)2.CM Ba(OH)2 = 0,2 . 0,4 = 0,08 mol

nH2SO4=VH2SO4. CM H2SO4nH2SO4=VH2SO4. CM H2SO4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol

PTHH:        Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

                        1               1                 1

                       0,08          0,075           ? mol

Từ phương trình ta có tỉ lệ nBa(OH)21>nH2SO41(0,08>0,075)nBa(OH)21>nH2SO41(0,08>0,075)

=> nBaSO4=nH2SO4=0,075 molnBaSO4=nH2SO4=0,075 mol

=> mBaSO4=nBaSO4.MBaSO4mBaSO4=nBaSO4.MBaSO4 = 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

A. 16,05 gam

B. 32,10 gam

C. 48,15 gam

D. 72,25 gam
=> nFe2O3=mFe2O3MFe2O3=2456.2+16.3=0,15 molnFe2O3=mFe2O3MFe2O3=2456.2+16.3=0,15 mol

             2Fe(OH)3 to→→to Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ        2                       1

Pứ        ?mol                  0,15 mol

Từ pt =>  nFe(OH)3=2.nFe2O3=0,3 mol nFe(OH)3=2.nFe2O3=0,3 mol

mFe(OH)3=nFe(OH)3.MFe(OH)3=0,3.(56+3+16.3)=32,1 gam

0
0
Doãn
24/05/2020 14:20:04
Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây:

C. NaOH
Câu 3: Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:

D. Cả A, B và C
Câu 4: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
Câu 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
0
0
Doãn
24/05/2020 14:20:28

Câu 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Câu 7: Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

A. KOH và NaCl

B. KOH và HCl

C. KOH và MgCl2

D. KOH và Al(OH)3

Câu 8: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

A. 75 gam.

B. 150 gam.

C. 220 gam.

D. 300 gam.
=>Đổi số mol : nCO2 = VCO2 : 22,4 = ? mol

Viết PTHH xảy ra:  CO2 + KOH → KHCO3

Tính toán số mol của KOH theo mol CO2 => x = ?

0
0
Doãn
24/05/2020 14:20:59
Câu 9: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 gam

B. 16,475 gam

C. 17,475 gam

D. 18,645 gam
=> nBa(OH)2=VBa(OH)2.CM Ba(OH)2nBa(OH)2=VBa(OH)2.CM Ba(OH)2 = 0,2 . 0,4 = 0,08 mol

nH2SO4=VH2SO4. CM H2SO4nH2SO4=VH2SO4. CM H2SO4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol

PTHH:        Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

                        1               1                 1

                       0,08          0,075           ? mol

Từ phương trình ta có tỉ lệ nBa(OH)21>nH2SO41(0,08>0,075)nBa(OH)21>nH2SO41(0,08>0,075)

=> nBaSO4=nH2SO4=0,075 molnBaSO4=nH2SO4=0,075 mol

=> mBaSO4=nBaSO4.MBaSO4mBaSO4=nBaSO4.MBaSO4 = 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

A. 16,05 gam

B. 32,10 gam

C. 48,15 gam

D. 72,25 gam
=> nFe2O3=mFe2O3MFe2O3=2456.2+16.3=0,15 molnFe2O3=mFe2O3MFe2O3=2456.2+16.3=0,15 mol

             2Fe(OH)3 to→→to Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ        2                       1

Pứ        ?mol                  0,15 mol

Từ pt =>  nFe(OH)3=2.nFe2O3=0,3 mol nFe(OH)3=2.nFe2O3=0,3 mol

mFe(OH)3=nFe(OH)3.MFe(OH)3=0,3.(56+3+16.3)=32,1 gam
 Mong bạn tick giúp
0
0
Doãn
30/05/2020 11:42:59

Câu 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Câu 7: Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

A. KOH và NaCl

B. KOH và HCl

C. KOH và MgCl2

D. KOH và Al(OH)3

Câu 8: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

A. 75 gam.

B. 150 gam.

C. 220 gam.

D. 300 gam.
=>Đổi số mol : nCO2 = VCO2 : 22,4 = ? mol

Viết PTHH xảy ra:  CO2 + KOH → KHCO3

Tính toán số mol của KOH theo mol CO2 => x = ?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×