Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

02/05/2020 11:12:08

Complete the following summary table

Complete the following summary table:
                                             THE SIMPLE PAST TENSE                                   THE PRESENT PERFECT TENSE

 

USAGE

(Cách dùng)
 

SIGNAL WORDS

( Dấu hiệu nhận  biết)

FORM

(Công thức)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
352
1
0
Phương
02/05/2020 11:16:14

 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:THE PRESENT PERFECT TENSE
 

1. Công thức chia theo 2 dạng động từ là:

To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Eg:      

- She has been a teacher for 3 years

- They have been famous footballers since   they played in this team

Verb:  S+have/has+Pii (Past participle)
 
Eg:

- He has worked in this company for 4 years

- No one in my class has won that prize

2. Cách dùng

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại

Eg: He has played squash for 4 years

 I have studied English since I was 6 years old

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian kết thúc ở hiện tại

Eg: I have read this book three times and I am reading it now.

He has not met her recently

Thể hiện kết quả của một hành động

Eg: I have read this book three times

She has just finished her project

She has already had breakfast

I have been to London twice

Diễn tả một hành động, kinh nghiệm đến thời điểm hiện tại:

Have you ever go to Japan?

I have never seen her before.

3. Signal Words

Ever, never, just, already, recently, since, for

4. Grammar extra:

Hiện tại hoàn thành được sử dụng trong một số cấu trúc như: This is the first time, the second time, the best, the only, the worst...

It’s the first time we’ve ever had...

Is it the first time you’ve traveled abroad?

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Chou
02/05/2020 18:09:11

1. Công thức chia theo 2 dạng động từ là:

To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Eg:      

- She has been a teacher for 3 years

- They have been famous footballers since   they played in this team

Verb:  S+have/has+Pii (Past participle)
 
Eg:

- He has worked in this company for 4 years

- No one in my class has won that prize

2. Cách dùng

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại

Eg: He has played squash for 4 years

 I have studied English since I was 6 years old

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian kết thúc ở hiện tại

Eg: I have read this book three times and I am reading it now.

He has not met her recently

Thể hiện kết quả của một hành động

Eg: I have read this book three times

She has just finished her project

She has already had breakfast

I have been to London twice

Diễn tả một hành động, kinh nghiệm đến thời điểm hiện tại:

Have you ever go to Japan?

I have never seen her before.

3. Signal Words

Ever, never, just, already, recently, since, for

4. Grammar extra:

Hiện tại hoàn thành được sử dụng trong một số cấu trúc như: This is the first time, the second time, the best, the only, the worst...

It’s the first time we’ve ever had...

Is it the first time you’ve traveled abroad?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo