Với phần thi nói bạn sẽ được bốc thăm một trong số các chủ đề liên quan đến các lĩnh vực như đời sống, môi trường, vui chơi giải trí, xã hội … sau đó các bạn sẽ có 5 đến 7 phút để chuẩn bị (thời gian này không tính vào thời gian thi).
Sau khi đã chuẩn bị sẵn sàng, phần đầu tiên là phần bạn sẽ phải trả lời một số câu hỏi của giáo viên để giáo viên đánh giá khả năng phản ứng và giao tiếp của bạn. Phần thi này các bạn sẽ có khoảng từ 2 đến 3 phút.
Trước khi đến với một số câu hỏi mà bạn thường hay gặp phải, bạn hãy chú ý đến một số lưu ý khi tham gia phần thi này:
Lưu ý cần nhớNên tạo ấn tượng tốt với giáo viên ngay từ ban đầu bằng cách chào hỏi lịch sự với thái độ vui vẻ, thoải mái, tự tin.
- ✓ Good morning / Good afternoon!
Mạnh dạn hỏi lại giáo viên khi không hiểu câu hỏi.
- ✓ Excuse me, could you say that again?
- ✓ Sorry teacher, I can't hear it. Could you repeat your question?
- ✓ Sorry I can't catch your words. Would you mind repeating the question?
Tự tạo cho mình thời gian suy nghĩ trước khi trả lời bằng cách đưa ra nhận xét về câu hỏi, nhắc lại câu hỏi hoặc sử dụng các từ đưa ra ý kiến, tránh im lặng.
- ✓ Why do people spend more time travelling nowadays?
It is such an interesting question. - ✓ What is your hobby?
What's my hobby? Well. I like collecting caps. - ✓ What do you think about online shopping?
I think that … / In my opinion … / As far as I know …
Tránh trả lời câu hỏi của giáo viên một cách cụt lủn chỉ với “Yes” hoặc “No”, bạn cần đưa ra các ví dụ minh họa, cảm nghĩ của bản thân, giải thích lý do rõ ràng.
- ✓ Do you like studying English?
✗ Yes, I do. - ✓ Yes, I think that English is good for our future life such as to find a job, to communicate with foreigners, easy to understand if we find information through online.
“Eye contact” – Hãy nhìn giáo viên khi nói.
Chú ý đến tốc độ bài nói; không nên nói quá nhanh hoặc quá chậm.
- Do you live in a flat or a house?
Bạn sống ở một căn hộ hay một ngôi nhà riêng?
✓ I live in an old house with my parents in the suburbs…
Tôi sống ở một căn nhà cũ cùng bố mẹ ở ngoại ô…
✓ I live alone in a rented flat in the city centre…
Tôi sống một mình trong một căn hộ thuê trong trung tâm thành phố…
- How many rooms are there in your house or flat? What is your favourite room?
Nhà của bạn có bao nhiêu phòng? Bạn thích nhất phòng nào?
✓ There are seven rooms in my house: one living room, 2 bedrooms, one kitchen, 2 bathrooms and …
Có bảy phòng ở nhà của tôi: một phòng khách, hai phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm và …
✓ I've got just four rooms altogether: two bedrooms, one kitchen and one bathroom. I have no …
Nhà tôi có 4 phòng tổng thể: hai phòng ngủ, một phòng bếp và một phòng tắm. Tôi không có …
- Does your house/ flat have much furniture?
Nhà của bạn có nhiều đồ đạc không?
✓ Er … yes, you know, I live with my parents and one younger sister so there is a lot of furniture. There are even some tables and chairs made in the 1930s …
Er … có, bạn biết đấy, tôi sống với bố mẹ và một em gái nên có nhiều đồ đạc. Thậm chí có một số bàn và ghế làm từ những năm 1930…
✓ Actually, not much because my flat is not spacious, so I just have some essential things like …
Thực chất, không nhiều lắm bởi vì căn hộ của tôi không rộng rãi, vì thế tôi chỉ có một số vật thiết yếu như …
- If you can buy a new item for your house which one will you choose?
Nếu bạn có thể mua một vật mới cho nhà mình thì bạn sẽ mua cái gì?
✓ Um, I'll buy a new TV because the current one in my bedroom is rather small. I want to have a bigger one.
Um, tôi sẽ mua một chiếc TV mới bởi vì chiếc hiện tại trong phòng ngủ khá nhỏ. Tôi muốn một cái to hơn.
✓ I'll replace the cooker. I want an electric cooker instead of the old gas one.
Tôi sẽ thay bếp. Tôi muốn một chiếc bếp điện thay vì chiếc bếp ga cũ.