Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

19/08/2020 19:50:52

Cho cây cà chua F1 giao phấn với 3 cây khác cùng loài thu được kết quả sau:

8 trả lời
Hỏi chi tiết
976
3
0
ARIA
19/08/2020 19:55:16
+5đ tặng

Quy ước:

A - Đỏ                                B - Tròn

a - Vàng                             b - Bầu dục

a.

- Thế hệ F2 có 25% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1414 = 11ab × 1414ab

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là aabb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ nhất:                                    AaBb                    ×                      aabb

G:                                                  AB, Ab, aB, ab                ↓                        ab

F2:                                                             1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục

 

 

 

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
ARIA
19/08/2020 19:55:44
+4đ tặng

b.

- Thế hệ F2 có 12,5% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1818 = 1212ab × 1414ab

→ Kiểu gen của F1 là AaBb 

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

* Sơ đồ lai 1:

F1 × Cây thứ hai:                      AaBb            ×           Aabb

G:                                      AB, Ab, aB, ab         ↓         Ab, ab

F2:                                1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        

⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 2 quả đỏ tròn : 2 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục

* Sơ đồ lai 2:

F1 × Cây thứ hai:                           AaBb                          ×                        aaBb

G:                                                AB, Ab, aB, ab                  ↓                          aB, ab

F2:                                                          3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb

⇒ Kiểu hình: 3 quả đỏ tròn : 3 quả vàng tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng bầu dục

 

2
0
ARIA
19/08/2020 19:56:00
+3đ tặng

c.

- Thế hệ F2 có 6,25% quả vàng bầu dục; chiếm tỉ lệ 116116 → Thế hệ F2 có 16 kiểu tổ hợp bằng 4 × 4 → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen → Thế hệ F2 có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 116116

→ Kiểu gen của F1 và cá thể thứ nhất là AaBb 

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ ba:                      AaBb            ×           AaBb

G:                                      AB, Ab, aB, ab         ↓      AB, Ab, aB, ab

F2:                                             9AABB : 3AAbb : 3aaBB : 1aabb

⇒ Kiểu hình: 9 quả đỏ tròn : 3 quả đỏ bầu dục : 3 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục

 

 

 

1
0
Phạm Minh Thắng
19/08/2020 19:58:33
+2đ tặng

Quy ước:

A - Đỏ                                B - Tròn

a - Vàng                             b - Bầu dục

a.

- Thế hệ F2 có 25% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1414 = 11ab × 1414ab

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là aabb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ nhất:                                    AaBb                    ×                      aabb

G:                                                  AB, Ab, aB, ab                ↓                        ab

F2:                                                             1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục

1
0
Phạm Minh Thắng
19/08/2020 19:58:44
+1đ tặng

b.

- Thế hệ F2 có 12,5% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1818 = 1212ab × 1414ab

→ Kiểu gen của F1 là AaBb 

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

* Sơ đồ lai 1:

F1 × Cây thứ hai:                      AaBb            ×           Aabb

G:                                      AB, Ab, aB, ab         ↓         Ab, ab

F2:                                1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        

⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 2 quả đỏ tròn : 2 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục

* Sơ đồ lai 2:

F1 × Cây thứ hai:                           AaBb                          ×                        aaBb

G:                                                AB, Ab, aB, ab                  ↓                          aB, ab

F2:                                                          3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb

⇒ Kiểu hình: 3 quả đỏ tròn : 3 quả vàng tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng bầu dục

2
0
Chi
19/08/2020 20:01:08

Quy ước:
A - Đỏ                                B - Tròn
a - Vàng                             b - Bầu dục
a.
- Thế hệ F2 có 25% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1414 = 11ab × 1414ab
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ ab
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1818 = 1212ab × 1414ab
→ Kiểu gen của F1 là AaBb 
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ Ab, ab
F2: 1AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        
⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 2 quả đỏ tròn : 2 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab  ↓ aB, ab
F2: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 3 quả đỏ tròn : 3 quả vàng tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng bầu dục

2
0
Chi
19/08/2020 20:01:53

c.
- Thế hệ F2 có 6,25% quả vàng bầu dục; chiếm tỉ lệ 116116 → Thế hệ F2 có 16 kiểu tổ hợp bằng 4 × 4 → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen → Thế hệ F2 có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 116116
→ Kiểu gen của F1 và cá thể thứ nhất là AaBb 
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ ba: AaBb  × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab ↓  AB, Ab, aB, ab
F2: 9AABB : 3AAbb : 3aaBB : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 9 quả đỏ tròn : 3 quả đỏ bầu dục : 3 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục

1
0
Quy ước:
A - Đỏ                                B - Tròn
a - Vàng                             b - Bầu dục
a.
- Thế hệ F2 có 25% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1414 = 11ab × 1414ab
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ ab
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1818 = 1212ab × 1414ab
→ Kiểu gen của F1 là AaBb 
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ Ab, ab
F2: 1AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        
⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 2 quả đỏ tròn : 2 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab  ↓ aB, ab
F2: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 3 quả đỏ tròn : 3 quả vàng tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng bầu dục

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k