Quy ước:
A - Đỏ B - Tròn
a - Vàng b - Bầu dục
a.
- Thế hệ F2 có 25% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1414 = 11ab × 1414ab
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ ab
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% quả vàng, bầu dục; chiếm tỉ lệ 1818 = 1212ab × 1414ab
→ Kiểu gen của F1 là AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ Ab, ab
F2: 1AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 1 quả đỏ tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 2 quả đỏ tròn : 2 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng tròn : 1 quả vàng bầu dục
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ aB, ab
F2: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 3 quả đỏ tròn : 3 quả vàng tròn : 1 quả đỏ bầu dục : 1 quả vàng bầu dục