1
Viết số nhị phân và danh sách lũy thừa của 2 từ phải sang trái. Giả sử như với số nhị phân 100110112. Đầu tiên, hãy viết số này. Tiếp đến, viết dãy lũy thừa của 2 từ phải sang trái. Bắt đầu từ 20, cho giá trị "1". Tăng dần số mũ qua từng giá trị lũy thừa. Dừng lại khi số phần tử trong danh sách bằng số chữ số có trong số nhị phân. 10011011 có tám chữ số nên danh sách của chúng ta có tám phần tử, là: 128, 64, 32, 16, 8, 4, 2, 1.
2
Viết các chữ số trong số nhị phân xuống bên dưới phần tử tương ứng của nó trong danh sách lũy thừa của 2. Trong bài toán ví dụ, ta chỉ việc lần lượt viết 10011011 dưới các số 128, 64, 32, 16, 8, 4, 2, và 1. Chữ số "1" nằm cuối số nhị phân tương ứng với "1" nằm ngoài cùng bên phải của dãy lũy thừa của hai. Bạn cũng có thể viết các chữ số trong số nhị phân lên trên nếu thích. Điều quan trọng là chúng phải tương xứng với có phần tử trong dãy lũy thừa của 2.
3
Nối chữ số trong số nhị phân với lũy thừa của 2 tương ứng với nó. Từ bên phải, vẽ đường nối từng chữ số của số nhị phân với lũy thừa của 2 ngay trên nó. Đầu tiên là chữ số đầu tiên của số nhị phân với 2 mũ 1. Tiếp đến, chữ số thứ hai với 2 mũ 2. Tiếp tục cho đến hết. Nhờ vậy, bạn có thể thấy được mối liên hệ giữa hai bộ số.
4
Viết xuống giá trị cuối cùng. Với chữ số 1, viết lũy thừa của 2 tương ứng với nó ngay dưới đường gạch ngang bên dưới. Nếu đó là chữ số 0, hãy viết 0 ngay dưới đường ngang.
- Bởi "1" tương ứng với "1", giá trị cuối cùng của ta sẽ là "1". "2" tương ứng với "1" nên giá trị cuối cùng sẽ là "2". "4" tương ứng với "0" nên giá trị cuối cùng sẽ là "0". "8" tương ứng với "1" nên giá trị cuối cùng là "8" và "16" tương ứng với "1" nên ta có "16". "32" tương ứng với "0" và trả về "0". "64" tương ứng với "0" nên giá trị cuối cùng là "0" trong khi "128" tương ứng với "1" nên ta có 128.
- 5
Cộng các giá trị cuối cùng. Giờ, hãy cộng các số được viết dưới đường gạch ngang. Ta có: 128 + 0 + 0 + 16 + 8 + 0 + 2 + 1 = 155. Đây là số thập phân tương ứng với số nhị phân 10011011. - 6
Viết tổng tìm được cùng cơ số của nó. Trong bài toán ví dụ, đó sẽ là 15510, cho biết đây là đáp án theo hệ thập phân. Càng quen chuyển đổi từ nhị phân sang thập phân, bạn càng dễ nhớ lũy thừa của 2 và việc chuyển đổi càng trở nên nhanh chóng. - 7
Dùng phương pháp này để chuyển số nhị phân có dấu phẩy sang dạng thập phân. Bạn có thể dùng phương pháp này cho cả những số nhị phân như 1,12. Chỉ cần nhớ rằng số nằm bên trái dấu phẩy thuộc phần đơn vị, như bình thường, còn số nằm bên phải dấu phẩy thuộc phần "nửa", hay 1 x (1/2). - "1" bên trái dấu phẩy tương đương 20, hay 1. 1 bên phải dấu phẩy tương đương 2-1, hay ,5. Cộng 1 với ,5 ta có 1,5, chính là 1,12 khi được biểu diễn theo ký pháp thập phân.
-