* Bài tập áp dụng
Ở cà chua A: lá chẻ, a: lá nguyên; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Hai cặp gen phân li độc lập nhau. Hãy cho biết kết quả phân li kiểu gen, kiểu hình đời F1 của các phép lai sau:
1. P1: AaBb x AaBb
2. P2: AaBb x Aabb
3. P3: AaBb x aabb
Dạng 3: Phương pháp xác định quy luật phân li độc lập
Biết kiểu hình, xác định kiểu gen của P
a) Phương pháp giải
* Trường hợp 1: Nếu để biết trước quy luật, các nội dung sau đây thuộc quy luật phân li độc lập
- Cho biết mỗi gen trên 1 NST
- Hoặc cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
* Trường hợp 2: Nếu đề chưa cho biết quy luật và yêu cầu phải xác định quy luật, ta căn cứ vào các biểu hiện sau:
- Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Khi xét sự di truyền về hai cặp tính trạng, nếu xảy ra một trong các biểu hiện sau, ta kết luận sự di truyền của hai cặp tính trạng đó tuân theo định luật phân li độc lập của Menđen
- Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu kết quả xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ (3+1)2= 9 : 3 : 3 : 1. Ta suy ra hai cặp tính trạng đó, được di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) -> F1 phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1
* Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu FB xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ (1:1)2= 1 : 1 : 1 : 1. Ta suy ra hai cặp tính trạng đó di truyền độc lập nhau
P: (Aa,Bb) x (aa,bb) -> FB phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1
=> Quy luật phân li độc lập
- Nếu tỉ lê chung về cả hai tính trạng, bằng tích các nhóm tỉ lệ khi xét riêng. Ta suy ra hai cặp tính trạng sẽ di truyền độc lập nhau
P: (Aa,Bb) x (Aa,bb) hoặc (aa,Bb) -> F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3: 3 : 1 : 1 = (3:1) (1:1) => quy luật phân li độc lập
* Xác định kiểu gen
- Ta xét sự di truyền của từng cặp tính trạng riêng và từ tỉ lệ kiểu hình ta suy ra kiểu gen tương ứng đối với mỗi tính trạng
- Sau đó kết hợp các tính trạng lại, ta có được kiểu gen chung của bố mẹ
- Nếu đề cho biết kiểu hình của P, ta cần phải tìm các phép lai tương đương
(Lai tương đương là các phép lai giữa P có kiểu gen khác nhau nhưng cho kết quả hoàn toàn giống nhau)
b)Bài tập áp dụng
Bài 1: Ở một loài, các tính trạng hoa kép, màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu trắng. Cho giao phối 1 cặp bố mẹ, người ta thu được kết quả sau:
411 cây hoa kép, màu đỏ
409 cây hoa đơn, màu đỏ
138 cây hoa kép, màu trắng
136 cây hoa đơn, màu trắng
Hãy biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ P và lập sơ đồ lai tù P đến F1.
Bài 2: Ở một loài bọ cánh cứng, A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với quy định cánh ngắn; B quy định màu đen trội hoàn toàn so với b quy định màu vàng. Đem lai giữa cặp bố mẹ, nhận được F1 kết quả theo số liệu:
25% con cánh dài, màu đen
25% con cánh dài, màu vàng
25% con cánh ngắn, màu đen
25% con cánh ngắn, màu vàng
Biết các gen trên NST thường
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên
2. Viết sơ đồ lai
3.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. aaBB GP cho 1 giao tử aB = 100%
2. Aabb GP cho 2 giao tử Ab = ab = 50%
3. AaBB GP cho 2 giao tử AB = aB = 50%
4. aabb GP cho 1 giao tử ab = 100%
5. AABb GP cho 2 giao tử AA = Ab = 50%
6. AaBb GP cho 4 giao tử AB = ab = Ab = aB = 25%
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |