Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nguyên tử A nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của A và cho biết A thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tử

Câu 1: Nguyên tử A nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ.Tính nguyên tử khối của A và cho biết A thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tử?
Câu 2: Làm thế nào tách muối ăn ra khỏi cát?
Câu 3: Cách viết 2C, 5O, 3Ca, 6Al lần lượt chỉ ý gì? Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học biểu đạt các ý sau: Ba nguyên tử kali, bảy nguyên tử nitơ.
Câu 4: Nguyên tố sắt có hóa trị là (III), nhóm nguyên tố SO4 có hóa trị (II), công thức hóa học nào viết đúng? A. FeSO4 B. Fe2SO4 C. Fe3(SO4)2 D. Fe2(SO4)3
Câu 5: Các cách viết sau chỉ ý gì: 2SO2, FeSO4, N2, 8Zn, 4CuSO4
Câu 6: Lập CTHH của các hợp chất: Na(I) với O; Mg(II) với O; Fe(III) với O; S(IV) với O
Câu 7: Nêu ý nghĩa các chất sau: Fe(OH)2; CuSO4; Mg(HCO3)2
Câu 8: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342đvC. Tính x và ghi lại CTHH? (Cho Cu=64, Cl=35,5, Mg= 24, Zn=65, H=1, C=12, O=16, Ca=24, Al=27, S=32)
Câu 9: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a) Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
b) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 10: Tính phân tử khối của:
a) Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O.
b) Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H.
c) Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O.
Câu 11: Tính phân tử khối của các chất: axit sunfuric(H2SO4); đồng hiđroxit(Cu(OH)2; nhôm oxit(Al2O3).
Câu 12:Lập công thức phân tử của các chất dựa vào dữ kiện sau:
a) Nhôm oxit có thành phần Al( hóa trị III) và oxi.
b) Canxi photphat có thành phần gồm canxi( hóa trị II) và nhóm nguyên tử gốc photphat(PO4)( hóa trị III)
c) Amoniac có thành phần gồm nitơ( hóa trị III) và H.
Câu 13: Cho các công thức sau: H2SO4; Ag2Cl; Ca(NO3)3; Ca2(PO4)3; Al(OH)2. Hãy xác định công thức sai và sửa lại cho đúng.
Câu 14: Một oxit có công thức P2Ox có phân tử khối là 142. Tìm x? Tính % P trong công thức
Câu 15: Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p,n,e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R?
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI NHA. CẢM ƠN TRƯỚC MỌI NGƯỜI Ạ.

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
963
0
1
Vũ Từ Hạ
17/10/2020 22:32:44
+5đ tặng
Câu 1
NTK(A)= 2NTK(N)
mà NTK(N)=14 đvC
=> NTK(A)=2.14
Vậy A là nguyên tố Silic(Si)
Câu 2
 ta sẽ cho hợp chất của muối ăn và cát cào nước, hòa ta hết muối, còn lại cát. tao lọc cát ra, lấy nước muối kia đem đi đun sôi.
Nước bay hơi, còn lại muối
Câu 3
-Các viết như thế chỉ 2 nguyên tử Cacbon, 5 nguyên tử Oxi, 3 nguyên tử Canxi và 6 nguyên tử Nhôm
-3K , 7 N
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
ChinPu
23/10/2020 15:44:43
+4đ tặng
Câu 1
NTK(A)= 2NTK(N)
mà NTK(N)=14 đvC
=> NTK(A)=2.14
Vậy A là nguyên tố Silic(Si)
Câu 2
 ta sẽ cho hợp chất của muối ăn và cát cào nước, hòa ta hết muối, còn lại cát. tao lọc cát ra, lấy nước muối kia đem đi đun sôi.
Nước bay hơi, còn lại muối
Câu 3
-Các viết như thế chỉ 2 nguyên tử Cacbon, 5 nguyên tử Oxi, 3 nguyên tử Canxi và 6 nguyên tử Nhôm
-3K , 7 N

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×