I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Bài 3
- Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của CNDV BC.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
- Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của SVHT.
2. Bài 4
- Nêu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của CNDV BC.
- Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát triển của SVHT.
3. Bài 5
- Nêu được khái niệm chất và lượng của SVHT.
- Biết được mối quan hệ biện chứng giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của SVHT.
- Chỉ ra được sự khác nhau giữ chất và lượng, sự biến đổi của chất và lượng.
4. Bài 6
- Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Biết được phát triển là khuynh hướng chung của SVHT.
5. Bài 7
- Biết được nhận thức là gì, giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
- Có ý thức tìm hiểu thực tế và vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới tự nhiên và tư duy.
B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội
C. Thế giới khách quan và xã hội.
D. Đời sống xã hội và tư duy.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây?
A. Ngắt quãng.
B. Thụt lùi.
C. Tuần hoàn.
D. Tiến lên.
Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động xã hội.
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
C. Vận động và phát triển không ngừng
D. Phổ biến và đa dạng.
Câu 6: Hiện tượng thủy triều là hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học
B. Vật lí
C. Hóa học
D. Sinh học
Câu 7. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Đời sống.
Câu 8. Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đấy?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Lao động
Câu 9. Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.
B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ
D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
Câu 10. Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Tre già măng mọc
D. Đánh bùn sang ao.
Câu 11. Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. Mâu thuẫn
B. Xung đột
C. Phát triển
D. Vận động.
Câu 12. Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng
A. Khác nhau
B. Trái ngược nhau
C. Xung đột nhau
D. Ngược chiều nhau
Câu 13. Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
A. Liên tục đấu tranh với nhau
B. Thống nhất biện chứng với nhau
C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau
Câu 14. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là
A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập
B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Câu 15. Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập
C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập
D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập
Câu 16. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là
A. Một tập hợp
B. Một thể thống nhất
C. Một chỉnh thể
D. Một cấu trúc
Câu 17. Điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học là
A. Có hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau.
B. Có hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau
C. Có những mặt đối lập xung đột với nhau.
D. Có nhiều mặt đối lập trong một sự vật.
Câu 18. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có biểu hiện là, các mặt đối lập luôn luôn
A. Xung đột với nhau
B. Có xu hướng ngược chiều nhau
C. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau
D. Mâu thuẫn với nhau.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về mâu thuẫn Triết học
A. Mâu thuẫn Triết học là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
B. Mẫu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
C. Mâu thuẫn là cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
D. Mâu thuẫn là khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một mâu thuẫn
B. Hai mặt đối lập cùng gạt bỏ nhau.
C. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau
D. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau.
Câu 21. Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?
A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.
B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 22. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.
B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.
D. Điều hòa mẫu thuẫn.
Câu 23. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thông. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?
A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.
B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.
C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.
D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.
Câu 24. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng
B. Sự tác động từ bên ngoài
C. Sự tác động từ bên trong
D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng
Câu 25. Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình?
A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.
B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.
Câu 26. Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Có mới nới cũ
Câu 27. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn
B. Gió bão làm cây đổ
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng
Câu 28. Câu nào dưới đây là biểu hiện của sự phủ định siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
Câu 29. Tục ngữ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
B. cây có cội, nước có nguồn
C. kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. có thực mới vực được đạo
Câu 30. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là phủ định
A. biện chứng
B. siêu hình
C. khách quan
D. chủ quan.
..............
III. TỰ LUẬN
Bài 1: Thế nào là thế giới quan và phương pháp luận của Triết học? Vai trò của TGQ duy vật đối với hoạt động nhận thức của con người?
Triết học là gì? Nội dung vấn đề cơ bản của triết học?
Bài 3: Vận động là gì? Các hình thức vận động? Lấy ví dụ minh họa
Phát triển là gì? Tại sao phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất? Lấy VD minh họa
Tại sao hình thức vận động xã hội là cao nhất để chứng minh vai trò chủ thể trong việc thay đổi cuộc sống, thay đổi XH của con người?
Bài 4: Thế nào là mặt đối lập? sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Lấy VD
Tại sao mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng?
Bài 5: Thế nào là chất? Thể nào là lượng? Mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất? Vận dụng mối quan hệ từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự biến về chất để chứng minh sự biến đổi về chất của xã hội Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8/1945 đến nay?
Bài 6: Thế nào là phủ định biện chứng, phủ định siêu hình? Lấy VD
Thế nào là cái mới? Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng? Lấy VD.
Bài 7: Thực tiễn là gì? Các hình thức biểu hiện của thực tiễn? Mối quan hệ giữa chúng?
Tại sao quá trình nhận thức của con người qua hoạt động thực tiễn để chứng minh kết quả học tập của học sinh là quá trình đi từ những nhận biết ban đầu và qua nhiều lần luyện tập để có thể hiểu sâu sắc đầy đủ về bài học?