Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cách ghi một tập hợp, cách xác định số phần tử của tập hợp

1Tập hợp:cách ghi một tập hợp; xác định số phần tử của tập hợp
2.các phép tính cộng ,trừ , nhân,chia  số tự nhiên ; các công thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện  phép tính
3.tính chất chia hêt của một tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
4.số nguyên tố , hợp số.phân tích một số ra thừa số nguyên tố
5.cách tìm Ưowsc , bội,ƯC,BC,ƯCLN,BCNN

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
4.579
25
4
Ng Duy Manh
13/12/2020 14:05:07
+5đ tặng

1.Để viết một tập hợp, thường có 2 cách :
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có

phần tử nào.

Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng (kí hiệu Ø ).

2.PHÉP CỘNG     a + b = c    a, b là số hạng   c là tổng

PHÉP TRỪ     a – b = c     a là số bị trừ     b là số trừ    c là hiệu

PHÉP NHÂN    a x b = c        a, b là thừa số         c là tích

PHÉP CHIA     a : b = c (dư r)   a là số bị chia   b là số chia  c là thương  r là số dư ( r < b )

Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n      (m, n  thuộc  N).

Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n   (m, n thuộc  N; a  thuộc N*, m ≥ n). 

Lũy thừa của lũy thừa: (am)n = am.n    (m, n thuộc N)

Nhân hai lũy thừa cùng số mũ: am.bm = (a.b)m       (m  thuộc N).

Chia hai lũy thừa cùng số mũ: am : bm = (a : b)m     (m  thuộc N).

Thứ tự thực hiện các phép tính

-Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 

+ Nếu chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến phép nhân và phép chia, cuối cùng đến phép cộng và trừ.

-Đối với biểu thức có dấu ngoặc: 

+Nếu các biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự sau:

() → [] → {}.

3.Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

 Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

4.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Cách tính số lượng các ước của một số m(m>1)m(m>1):  ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố

Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.

5.Cách tìm UCLN

  • Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
  • Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
  • Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là UCLN cần tìm.
  • Cách tìm BCNN
  • Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
  • Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
  • Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN cần tìm.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
8
Phuonggg
13/12/2020 14:07:56
+4đ tặng
3)

- Tính chất chia hết của một tổng: Nếu tất cả các số hạng trong một tổng đều chia hết cho một số thì tổng của các số đó chia hết cho số đó.

vd: 444 chia hết cho 4

220 chia hết cho 4

728 chia hết cho 4

Vậy 444 + 220 + 728 chia hết cho 4

- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là các số 0; 2; 4; 6; 8 đều chia hết cho 2

vd: 14; 102; ...

- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3

vd: 12 có 1 + 2 = 3 chia hết cho 3. Vậy 12 chia hết cho 3

- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng là các số 0; 5 đều chia hết cho 5

vd: 15; 120; ...

- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9

vd: 108 có 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9. Vậy 108 chia hết cho 9 

Phuonggg
Câu 3??? Sai à??? :'(

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×