a)4,45
+ Số 4, 45 đọc là: Bốn phẩy bốn mươi năm
– 4 là phần nguyên, 45 là phần thập phân.
– Chữ số 4 chỉ 4 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười, chữ số 5 chỉ 5 phần trăm.
b)0,063
Số 0,063 đọc là: Không phẩy không trăm sáu mươi ba
– 0 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 063 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.
– Kể từ trái sang phải: 0 đơn vị, 0 chỉ 0 phần mười, 6 chỉ 6 phần trăm, 3 chỉ 3 phần nghìn.
c) 1945,62
+ Số 1945,62 đọc là: Một nghìn chín trăm bốn mươi năm phẩy sáu mươi hai
– 1945 là phần nguyên, 62 là phần thập phân.
– Kể từ trái sang phải: 1 chỉ 1 nghìn, 9 chỉ 9 trăm, 4 chỉ 4 chục, 5 chỉ 5 đơn vị, 6 chỉ 6 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm
d)401,40.
+ Số 401, 40 đọc là: Bốn trăm linh một phẩy bốn mươi
– 401 là phần nguyên, 40 là phần thập phân.
– Chữ số 4 chỉ 4 trăm, 0 chỉ 0 chục, chữ số 1 chỉ 1 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười, chữ số 0 chỉ 0 phần trăm