READING1 Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean?( Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)
Đáp án:- settlement (n) = the process of people making their homes in a place: sự định cư
- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything: phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống thiết thực.
- derivatives (n) = words that have been developed from other words: từ dẫn xuất, ngôn ngữ vay mượn
- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time: sự hình thành
- dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things: thống trị, vượt trội
Bài dịch: Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.
2.a Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3).( Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3)
a. A changing language( Ngôn ngữ đang thay đổi)
b. A global language( Ngôn ngữ toàn cầu)
c. Learning English almost 24 hours a day( Học tiếng Anh gần như 24 giờ một ngày)
2.b Read the text again and answer the questions.( Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. What has given the English language dominance in the world today?
( Điều gì đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị trên thé giới ngày nay?)
2. What was the great growth of population the United States in the 19
th and 20
th century assisted by?
( Sự phát triển dân số mạnh mẽ ở Mỹ thế kỉ 19 và 20 được hỗ trợ bởi cái gì?)
3. What do English learners do in English immersion schools?
( Những người học tiếng Anh làm gì ở những trường chuyên dạy tiếng Anh?)
4. What is Hinglish?
( Hinglish là gì?)
5. How are new English words being invented every day all over the world?
( Những từ tiếng Anh mới đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới như thế nào?)
Đáp án:2.a:1.b 2. 3.a
2.b:1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.
2.
Mass immigration.
3. They do all their school subjects and everyday activities in English.
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
5.
They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas?( Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)
Bài dịch:a. làm bài kiểm tra
b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh
c. viết thư điện tử và bài văn
d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi
e. nghe nhạc tiếng Anh
f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh
g. viết bài luận
h. bắt chước phát âm của người Anh
4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order.( Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)
5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it.( Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởngtừ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)