LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cấu trúc về thì HTHT và DHNB

Cấu trúc về thì HTHT và DHNB.
( Đừng hỏi j tui, tui ko bik j đâu == )

5 trả lời
Hỏi chi tiết
729
2
11
Nguyễn Nguyễn
05/06/2021 17:15:27
+5đ tặng
. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
- Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII.

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
  • We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
  • She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.
 
- Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
  • Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
  • haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)
 
- Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)  //  Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
6
Trang Nguyen
05/06/2021 17:17:08
+4đ tặng
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài 2 cách dùng thì hiện tại hoàn thành chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

 ♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

 ♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

 ♦ Already: đã 

 ♦ Yet: chưa

 ♦ Just: vừa mới

 ♦ recently, lately: gần đây

 ♦ So far: cho đến bây giờ

 ♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

 ♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

 ♦ Never… before: chưa bao giờ

 ♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

0
4
Hạnh Kiều
05/06/2021 17:23:46
+3đ tặng

2, Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Form)
Thể khẳng định (Positive form)

Trong thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ have/has và phân từ quá khứ (phân từ II – past participle).

Công thức: S + have/has + PII …
  • I/You/We/They + have

I have studied English at school.

Tôi đã từng học môn Tiếng Anh ở trường.

  • He/She/It + has 

He has played the guitar for 10 years.

Anh ấy đã biết chơi đàn guitar 10 năm nay rồi.

Thể phủ định (Negative form)

Trong thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, cần thêm từ “not” vào sau động từ have/has và trước phân từ II của câu.

Công thức: S + have/has not + PII …

 

  • I/You/We/They + have not

They have not/haven’t started doing the assignment yet.

Họ chưa bắt đầu làm bài tập được giao đâu.

  • He/She/It + has not

She has not played the guitar for 10 years.

Cô ấy đã không chơi đàn guitar 10 năm nay rồi.

Thể nghi vấn (Question form)

Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ have/has lên đầu câu trước chủ ngữ.

Công thức: Have/has + S + PII … ?

Cách trả lời: 

  • Yes, I/you/we/they + have + PII.

No, I/you/we/they + have not + PII.

  • Yes, he/she has + PII.

No, he/she has not/ + PII.

Ví dụ: 

Q1: Have I done my job well?

Tôi đã làm tốt công việc của mình chứ?

A1: Yes, you have done it very well.

Có, bạn đã làm rất tốt.

Q2: Has she ever been to Hanoi?

Cô ấy đã bao giờ tới Hà Nội chưa?

A2: No, she hasn’t been to Hanoi..

Chưa, cô ấy chưa bao giờ đến Hà Nội.

3, Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Usage)

Diễn đạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ không có thời gian cụ thể.

I have done my work very early.

Tôi đã làm xong phần việc của mình từ rất sớm.

My car has broken down on the road.

Xe ô tô của tôi đã hỏng ở trên đường.

Miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.

John has lived in Hanoi for 15 years.

John đã sống ở Hà Nội 15 năm nay rồi.

Ám chỉ một hành động trong quá khứ khi kết hợp với mệnh đề có từ “since”.

My life has become more interesting ever since I met her. 

Cuộc sống của tôi trở nên thú vị hơn hẳn kể từ khi gặp cô ấy,

Miêu tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, kết hợp với từ “ever”

This has been the best test result I have ever had. 

Đây là kết quả thi tốt nhất mà tôi từng nhận được.

Have you ever been to Sweden?.

Bạn đã bao giờ tới Thụy Điển chưa?

4, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Identification signs)

Khi trong câu có các từ chỉ thời gian: 

Từ/Cụm từNghĩaVị trí trong câuVí dụ
just, recently, latelygần đây, vừa mớisau chủ ngữ và/hoặc động từ haveI have just finished a course recently.

 

Tôi vừa mới hoàn thành xong một khóa học gần đây.


alreadyđã … rồisau chủ ngữ và/hoặc động từ haveI have already done my homework.

 

Tôi đã làm xong bài tập rồi.


beforetrước đâycuối câuHe has seen this car before.

 

Anh ta đã thấy chiếc ô tô này trước đây.


everđã từngsau chủ ngữ và/hoặc động từ haveHave you ever taken yoga classes?

 

Bạn đã từng bao giờ tham gia vào các lớp học yoga chưa?


neverchưa từng, không bao giờsau chủ ngữ và/hoặc động từ haveI have never encountered such a problem.

 

Tôi chưa từng gặp phải vấn đề như thế này bao giờ.


yetchưadùng trong câu phủ định và câu hỏiI haven’t finished my project yet.

 

Tôi chưa hoàn thành xong được dự án của mình.


for + [quãng thời gian]trong khoảngcuối câuThey have known each other for 30 years.

 

Họ đã biết nhau khoảng 30 năm rồi.


since + mốc/điểm thời giantừ khiđầu câuI have been a resident of this area since 2010.

 

Tôi cư trú tại khu vực này bắt đầu từ năm 2010.


so far / until now / up to now / up to the presentcho đến bây giờđầu câu/cuối câuSo far, he hasn’t been able to look for an appropriate solution to the situation.

 

Cho đến tận bây giờ, cô ấy vẫn chưa tìm ra cách giải quyết tình huống phù hợp.


in / for / during / over + the past / last + độ dài thời giantrong [độ dài thời gian] quađầu câu/cuối câuYour assistance has helped me a lot over the past 3 months. 

 

Sự giúp đỡ của bạn đã giúp tôi rất nhiều trong 3 tháng vừa rồi.


  •  
2
2
NGUYỄN THANH THỦY ...
05/06/2021 20:13:17
+2đ tặng
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất
0
0
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư