Câu 3: Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh. Viết phương trình phản ứng minh họa cho mỗi tính chất Câu
ũng giống như một vài nguyên tố khác, lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và trong hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, 0, +4, +6
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh phản ứng được với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua, và lưu huỳnh phản ứng với hiđro tạo ra khí hiđrosunfua. Trong hai trường hợp này lưu huỳnh đều thể hiện tính oxi hóa từ 0 về -2
Lưu huỳnh tác dụng với phi kimLưu huỳnh tác dụng được với hầu hết các phi kim, ngoại trừ Nito và Iot
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh phản ứng được với một số phi kim mạnh hơn, lúc này lưu huỳnh thể hiện tính khử từ 0 lên +6s
Tác dụng với hợp chất
Lưu huỳnh thể hiện tính khử từ 0 lên +4, +6 khi tác dụng với các axit có tính oxi hóa.
Lưu ý: Lưu huỳnh không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
Kết luận:
– Khi tác dụng với các chất khử mạnh (kim loại, hiđro, cacbon), lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa. Và ngược lại khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh (phi kim mạnh hơn và axit có tính oxi hóa), lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa
– Ngoài tính khử và tính oxi hóa, lưu huỳnh còn thể hiện tính tự oxi hóa khử
3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O