Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Kế hoạch bài dạy môn tin học lớp 3 theo hướng phát triển phẩm chất năng lực

Xin kế hoạch bài dạy môn tin học lớp 3 theo hướng phát triển phẩm chất năng lực a
 
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
1.995
1
0
thảo
04/08/2021 09:31:32
+5đ tặng
Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Tin học mô đun 3 THCS
Mục lục
    1. Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Tin học mô đun 3 THCS
      1. Yêu cầu cần đạt của chủ đề:
      2. Yêu cầu cần đạt của bài:
      3. I. MỤC TIÊU DẠY HỌC.
      4. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Tin học mô đun 3 THCS

Chủ đề E: Mạng máy tính và Internet

Vị trí bài học: tiết 2 trong chủ đề. Bài 5: Internet

Yêu cầu cần đạt của chủ đề:

– Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.

– Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.

– Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp nối, Switch, Access Point,...

 

– Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet.

Yêu cầu cần đạt của bài:

– Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet.

- Thời lượng: 1 tiết.

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC.

1. Phẩm chất, năng lực.

TT

Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

 

Năng lực tin học

 

 

1

 

NLd: Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu

thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.

- Biết Internet là gì?

- Biết một số đặc điểm chính của Internet.

- Biết một số lợi ích chính của Internet.

 

Năng lực chung

 

2

Tự học và tự chủ

- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

 

 

3

Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp

tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

 

 

4

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Xác định được và biết tìm hiểu các

thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

 

Phẩm chất chủ yếu

 

5

Chăm chỉ

- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.

- Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

 

 

6

Trách nhiệm

- Tham gia, kết nối Internet và mạng xã hội đúng quy định; không tiếp tay cho kẻ xấu phát tán thông tin ảnh hưởng đến danh dự của tổ chức, cá nhân hoặc ảnh

hưởng đến nếp sống văn hoá, trật tự an toàn xã hội.

2. Phương pháp, KTPT DH.

- Dạy học hợp tác.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Dạy học khám phá.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- Giáo viên: Bảng, bảng kiểm, phiếu thực hành, phiếu đánh giá tiêu chí.

Học liệu bao gồm: Bộ câu hỏi.

- Học sinh: đã quen với việc học tập theo nhóm.

- Lớp học: sĩ số từ 25 đến 30 học sinh, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm.

3. Thiết kế tiến trình dạy học.

Tiến trình dạy học gồm các hoạt động:

Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung DH trọng tâm

PP/KTDH chủ đạo

Phương

pháp và công

cụ đánh giá

 

Hoạt động 1: Khởi động (5p)

1,2,4

- Đặt vấn đề bài học

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp quan sát.

- Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

 

Hoạt động 2: Internet (8p)

1,5

- Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?

- Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

 

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Dạy học hợp tác.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi đáp, kiểm tra viết.

- Sử dụng công cụ: Bộ câu hỏi dạy học, phiếu thực hành.

 

Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet (10p)

1,2,5

- Hiểu được những đặc điểm chính của Internet.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

 

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)

1,3,5,6

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Kĩ thuật dạy học Khăn trải bàn.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

- Sử dụng công cụ: Câu hỏi vấn đáp.

 

Hoạt động luyện tập (7p)

1

- Củng cố kiến thức về mạng Internet.

 

- Dạy học thông qua trò chơi.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi - đáp.

- Sử dụng công cụ: bộ câu hỏi

 

Hoạt động vận dụng (5p)

1, 2,6

- Nắm được HS đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí ở mức độ nào.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Sử dụng công cụ: Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

4. Các hoạt động học cụ thể

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

1.1. Mục tiêu.

Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống.

1.2. Nội dung.

Định hướng bài học.

Tìm hiểu tình huống học tập.

1.3 Tổ chức hoạt động.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

− GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vòng 2 phút.

- Gv đặt câu hỏi giải quyết vấn đề và đưa ra bảng kiểm yêu cầu học sinh hoàn thành trong vòng 1 phút.

* Hướng dẫn:

o Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống.

o Thời gian thực hiện: 2 phút.

o Làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm:

Câu hỏi: Những công việc có sử dụng internet?

Những công việc có sử dụng internet

Không

 

Quét nhà

 

 

 

Đọc báo

 

 

 

Xem phim

 

 

 

Nấu cơm

 

 

 

Trò chuyện với bạn bè

 

 

Thời gian thực hiện: 1 phút.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV tổng hợp kết quả của cá nhân, đưa ra đáp án

− GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh.

− GV dẵn dắt về việc sử dụng Internet trong đời sống thực tiễn.

− Đánh giá: Quan sát quá trình thực hiện và kết quả trò chơi trên phiếu giao nhiệm vụ.

Hoạt động 2: Internet (8 p)

2.1. Mục tiêu

- Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?

- Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

2.2 Nội dung.

- Khám phá tìm hiểu kiến thức về Internet.

- Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

2.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 

 

Tìm hiểu Internet.

 

Bước 1: Nhận biết vấn đề

 

GV: Dựa vào phần mở đầu dẫn dắt vào nội dung gợi mở.

HS: Chú ý lắng nghe

 

 

Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề

 

GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk.

HS: Tìm hiểu thông tin.

 

Bước 3: Thực hiện kế hoạch

 

GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet là gì?

GV: Chốt lại kiến thức.

 

GV: Đưa ra nội dung bài tập, yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành trên phiếu.

GV: Đưa ra đáp án.

GV: Nhận xét kết quả.

HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi.

 

 

HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung bài tập trên phiếu.

HS: quan sát, so sánh.

 

? Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp.

Chia sẻ

Liên kết

Thông tin

Dịch vụ

Mạng

a) Internet là mạng ...(1)... các ...(2)... máy tính trên khắp thế giới.

b) Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, ...(3)... lưu trữ và trao đổi ...(4)...

c) Có nhiều ...(5)... thông tin khác nhau trên Internet.

 

Bước 4: Kết luận

 

GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet (10p)

3.1. Mục tiêu

- Hiểu được các đặc điểm của Internet.

3.2 Nội dung.

- Khám phá tìm hiểu kiến thức về đặc điểm của Internet.

- Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

3.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 

 

Đặc điểm của Internet.

 

Bước 1: Nhận biết vấn đề

 

GV: Đặt vấn đề ai là chủ của Internet? Những ai có thể tham gia vào Internet?

GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet có những đặc điểm gì?

HS: Chú ý lắng nghe

 

 

Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề

 

GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk để trả lời câu hỏi.

HS: Tìm hiểu thông tin.

 

Bước 3: Thực hiện kế hoạch

 

GV: Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu nội dung hoàn thành.

GV: Đưa ra đáp án.

GV: Nhận xét kết quả.

 

HS: suy nghĩ trả lời trên phiếu.

HS: quan sát, so sánh kết quả của cá nhân.

 

Câu hỏi: Inernet có những đặc điểm chính nào?

A. Tính toàn cầu

o

B. Tính tương tác

o

C. Tính lưu trữ

o

D. Tính dễ tiếp cận

o

E. Tính đa dạng

o

F. Tính không chủ sở hữu

o

 

 

Bước 4: Kết luận

 

GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)

4.1. Mục tiêu

- Biết một số lợi ích của Internet.

4.2 Nội dung.

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Thảo luận, trả lời câu hỏi.

4.3 Tổ chức hoạt động.

Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn

- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS

làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

- GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: Em thường truy cập Internet vào những việc gì?

? Internet có những lợi ích gì?

- Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô

của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.

- GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số.

Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 5: Luyện tập (7p)

5.1. Mục tiêu

- Củng cố kiến thức về mạng Internet.

5.2 Nội dung.

- GV củng cố kiến thức thông qua trò chơi.

- HS tham gia trò chơi trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.

5.3 Tổ chức hoạt động.

Phương pháp dạy học: Dạy học thông qua trò chơi!

Bước 1: GV giới thiệu tên trò chơi: "Đi tìm đáp án",

Mục đích của trò chơi: Củng cố kiến thức về mạng Internet.

Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát thẻ phương án cho học sinh và hướng dẫn luật chơi.

Luật chơi: Quan sát, trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng nhất trong khoảng thời gian 1 phút

Bước 3: HS thực hiện trò chơi.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của cá nhân.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)

4.1. Mục tiêu

- Biết một số lợi ích của Internet.

4.2 Nội dung.

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Thảo luận, trả lời câu hỏi.

4.3 Tổ chức hoạt động.

Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn

- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS

làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

- GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: Em thường truy cập Internet vào những việc gì? Internet có những lợi ích gì?

- Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô

của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.

- GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số.

Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 5: Vận dụng (5p)

5.1. Mục tiêu

- Mở rộng tìm hiểu kiến thức về Internet.

5.2 Nội dung.

- Vận dụng kiến thức đánh giá mức độ của bản thân khi sử dụng Internet.

- HS tham gia hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí..

5.3 Tổ chức hoạt động.

Bước 1: GV giới thiệu câu hỏi đánh giá: ?Em đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí như thế nào?

Mục đích của phiếu đánh giá: khỏa sát, đánh giá mức độ của cá nhân đối với Internet.

Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát phiếu đánh giá tiêu chí cho học sinh và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí.

Phiếu đánh giá tiêu chí:

Tiêu chí

Chưa bao giờ

Có nhưng ít

Thường xuyên

 

Tìm hiểu thông tin trên Internet trong học tập của bản thân.

 

 

 

 

Tham gia lớp học trên Internet

 

 

 

 

Đọc báo

 

 

 

 

Nghe nhạc

 

 

 

 

Xem phim

 

 

 

 

Chơi game

 

 

 

Bước 3: HS thực hiện.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết.

5. Đánh giá quá trình.

- Kiến thức, kĩ năng: Tìm hiểu về Internet.

- Chỉ báo hành vi: Chọn được mức độ hoàn thành và kết hợp cho điểm đánh giá.

- Phương pháp đánh giá: phương pháp đánh giá qua sản phẩm của học sinh

- Công cụ đánh giá: Câu hỏi đánh giá và bảng kiểm.

- Mô tả công cụ:

* Bảng kiểm kết hợp với tự đánh giá (ICT): TÌM HIỂU VỀ INTERNET

TT

Nội dung

Xác nhận

Điểm

 

1

Hiểu được khái niệm Internet là gì?

 

o

 

 

2

Biết được có thể làm được những việc gì nhờ Internet

 

o

 

 

3

Hiểu được các được điểm của Internet

 

o

 

 

4

Biết được những lợi ích của Internet

 

o

 

 

5

Biết được mức độ sử dụng Internet của bản thân

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
YUUKIKONNO
04/08/2021 20:28:49
+4đ tặng

Năng lực tin học

2 Tự học và tự chủ

- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
3Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.4

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. 

2. Phương pháp, KTPT DH.

- Dạy học hợp tác.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Dạy học khám phá.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- Giáo viên: Bảng, bảng kiểm, phiếu thực hành, phiếu đánh giá tiêu chí.

Học liệu bao gồm: Bộ câu hỏi.

- Học sinh: đã quen với việc học tập theo nhóm.

- Lớp học: sĩ số từ 25 đến 30 học sinh, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm.

3. Thiết kế tiến trình dạy học.

Tiến trình dạy học gồm các hoạt động:

Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung DH trọng tâm

PP/KTDH chủ đạo

Phương

pháp và công cụ đánh giá

Hoạt động 1:Khởi động (5p)

1,2,4

- Đặt vấn đề bài học

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp quan sát.

- Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

 

Hoạt động 2:Internet (8p)

1,5

- Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?

- Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

 

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Dạy học hợp tác.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi đáp, kiểm tra viết.

- Sử dụng công cụ: Bộ câu hỏi dạy học, phiếu thực hành.

 

Hoạt động 3:Đặc điểm của Internet
 Hiểu được những đặc điểm chính của Internet.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Kĩ thuật dạy học Khăn trải bàn.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

- Sử dụng công cụ: Câu hỏi vấn đáp.

Hoạt động luyện tập (7p)

1

- Củng cố kiến thức về mạng Internet.

- Dạy học thông qua trò chơi.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi - đáp.

- Sử dụng công cụ: bộ câu hỏi

Hoạt động vận dụng (5p)

- Nắm được HS đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí ở mức độ nào.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Sử dụng công cụ: Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

4. Các hoạt động học cụ thể

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

1.1. Mục tiêu.

Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống.

1.2. Nội dung.

Định hướng bài học.

Tìm hiểu tình huống học tập.

1.3 Tổ chức hoạt động.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

− GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vòng 2 phút.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×