Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tiếng Anh - Lớp 9
08/08/2021 15:16:37

Viết câu hoàn chỉnh, sử dụng các từ cho trước

2 trả lời
Hỏi chi tiết
291
2
0
Nguyễn Nguyễn
08/08/2021 15:18:07
+5đ tặng

2. Sydney / five / big / universities / and / some / smaller / ones/.

Đáp án: Sydney has five big universities and some smaller ones.

Câu chưa có động từ chính => thêm động từ “have” để chỉ sự sở hữu.

Câu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn.

Công thức: S + have + N (khi S là chủ ngữ số ít)

                   S + has + N (khi S là chủ ngữ số nhiều)

“Sydney” là danh từ riêng số ít => dùng “has”

Tạm dịch: Sydney có năm trường đại học lớn và một số trường nhỏ hơn.

3. The Quoc Tu Giam / considered / first / oldest / university / of / Vietnam /. It / established/ 1076 /.

Đáp án: The Quoc Tu Giam is considered the first and the oldest university of Vietnam. It was established in 1076.

- Câu đầu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The Quoc Tu Giam” không thực hiện được hành động “consider” (xem là) => dùng dạng bị động của thì hiện tại đơn.

Công thức: S + am/are/is + Ved/V3

“the Quoc Tu Giam” là chủ ngữ số ít => dùng “is”

Dùng mạo từ “the” trước các tính từ chỉ thứ tự, tính từ so sánh hơn nhất => the first, the oldest.

- Câu thứ 2 có “1076” (năm trong quá khứ) => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.

Chủ ngữ “it” không thực hiện được hành động “establish” => dùng dạng bị động của thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were + Ved/V3

Chủ ngữ là “it” => dùng “was”

Tạm dịch: Trường Quốc Tử được coi là trường đại học đầu tiên và lâu đời nhất của Việt Nam. Nó được thành lập vào năm 1076.

4. Bat Trang / lying / on / Red River / bank / about / 13 kilometres / southeast / Hanoi / is / well-known / craft / village /.

Đáp án: Bat Trang lying on the Red River Bank, about 13 kilometers southeast of Ha Noi, is a well-known craft village.

Động từ “lie” (lying) và “is” có cùng chủ ngữ là “Bat Trang” => dùng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn cho vế đầu tiên: Bat Trang which lies… => Bat Trang lying…

Danh từ chỉ độ dài (kilometres) + N chỉ hướng + of + N => cách xa bao nhiêu về hướng… của…

=> 13 kilometres southeast of Hanoi (cách xa 13km về hướng Đông Nam của Hà Nội)

“well-known craft village” là danh từ đếm được số ít, “well” bắt đầu bằng 1 phụ âm => dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Bát Tràng nằm bên bờ sông Hồng, cách Hà Nội khoảng 13 km về phía đông nam, là một làng nghề nổi tiếng.

5. Last / week / my / friend / went / Hue/. / he / spent / lot / time / wandering / around / and / looking / ancient / temples / palaces / houses / there /.

Đáp án: Last week, my friend went to Hue. He spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, palaces and houses there.

“Last week” (tuần trước) => dấu hiệu thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/V2 => went, spent

cấu trúc spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì.

a lot of + N: nhiều

look + at + N: xem, trông, ngắm…

“ancient temples, palaces and houses” là danh từ đã xác định (những ngôi đền, cung điện và ngôi nhà ở Huế) => dùng mạo từ “the”


 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
4
0
Thời Phan Diễm Vi
08/08/2021 15:18:10

2. Sydney / five / big / universities / and / some / smaller / ones/.

Đáp án: Sydney has five big universities and some smaller ones.

Câu chưa có động từ chính => thêm động từ “have” để chỉ sự sở hữu.

Câu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn.

Công thức: S + have + N (khi S là chủ ngữ số ít)

                   S + has + N (khi S là chủ ngữ số nhiều)

“Sydney” là danh từ riêng số ít => dùng “has”

Tạm dịch: Sydney có năm trường đại học lớn và một số trường nhỏ hơn.

3. The Quoc Tu Giam / considered / first / oldest / university / of / Vietnam /. It / established/ 1076 /.

Đáp án: The Quoc Tu Giam is considered the first and the oldest university of Vietnam. It was established in 1076.

- Câu đầu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The Quoc Tu Giam” không thực hiện được hành động “consider” (xem là) => dùng dạng bị động của thì hiện tại đơn.

Công thức: S + am/are/is + Ved/V3

“the Quoc Tu Giam” là chủ ngữ số ít => dùng “is”

Dùng mạo từ “the” trước các tính từ chỉ thứ tự, tính từ so sánh hơn nhất => the first, the oldest.

- Câu thứ 2 có “1076” (năm trong quá khứ) => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.

Chủ ngữ “it” không thực hiện được hành động “establish” => dùng dạng bị động của thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were + Ved/V3

Chủ ngữ là “it” => dùng “was”

Tạm dịch: Trường Quốc Tử được coi là trường đại học đầu tiên và lâu đời nhất của Việt Nam. Nó được thành lập vào năm 1076.

4. Bat Trang / lying / on / Red River / bank / about / 13 kilometres / southeast / Hanoi / is / well-known / craft / village /.

Đáp án: Bat Trang lying on the Red River Bank, about 13 kilometers southeast of Ha Noi, is a well-known craft village.

Động từ “lie” (lying) và “is” có cùng chủ ngữ là “Bat Trang” => dùng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn cho vế đầu tiên: Bat Trang which lies… => Bat Trang lying…

Danh từ chỉ độ dài (kilometres) + N chỉ hướng + of + N => cách xa bao nhiêu về hướng… của…

=> 13 kilometres southeast of Hanoi (cách xa 13km về hướng Đông Nam của Hà Nội)

“well-known craft village” là danh từ đếm được số ít, “well” bắt đầu bằng 1 phụ âm => dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Bát Tràng nằm bên bờ sông Hồng, cách Hà Nội khoảng 13 km về phía đông nam, là một làng nghề nổi tiếng.

5. Last / week / my / friend / went / Hue/. / he / spent / lot / time / wandering / around / and / looking / ancient / temples / palaces / houses / there /.

Đáp án: Last week, my friend went to Hue. He spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, palaces and houses there.

“Last week” (tuần trước) => dấu hiệu thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/V2 => went, spent

cấu trúc spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì.

a lot of + N: nhiều

look + at + N: xem, trông, ngắm…

“ancient temples, palaces and houses” là danh từ đã xác định (những ngôi đền, cung điện và ngôi nhà ở Huế) => dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Tuần trước, bạn tôi đi Huế. Anh ấy đã dành rất nhiều thời gian lang thang và nhìn ngắm những ngôi đền, cung điện và nhà cổ ở đó.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo