Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
2. Sydney / five / big / universities / and / some / smaller / ones/.
Đáp án: Sydney has five big universities and some smaller ones.
Câu chưa có động từ chính => thêm động từ “have” để chỉ sự sở hữu.
Câu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn.
Công thức: S + have + N (khi S là chủ ngữ số ít)
S + has + N (khi S là chủ ngữ số nhiều)
“Sydney” là danh từ riêng số ít => dùng “has”
Tạm dịch: Sydney có năm trường đại học lớn và một số trường nhỏ hơn.
3. The Quoc Tu Giam / considered / first / oldest / university / of / Vietnam /. It / established/ 1076 /.
Đáp án: The Quoc Tu Giam is considered the first and the oldest university of Vietnam. It was established in 1076.
- Câu đầu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The Quoc Tu Giam” không thực hiện được hành động “consider” (xem là) => dùng dạng bị động của thì hiện tại đơn.
Công thức: S + am/are/is + Ved/V3
“the Quoc Tu Giam” là chủ ngữ số ít => dùng “is”
Dùng mạo từ “the” trước các tính từ chỉ thứ tự, tính từ so sánh hơn nhất => the first, the oldest.
- Câu thứ 2 có “1076” (năm trong quá khứ) => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Chủ ngữ “it” không thực hiện được hành động “establish” => dùng dạng bị động của thì quá khứ đơn.
Công thức: S + was/were + Ved/V3
Chủ ngữ là “it” => dùng “was”
Tạm dịch: Trường Quốc Tử được coi là trường đại học đầu tiên và lâu đời nhất của Việt Nam. Nó được thành lập vào năm 1076.
4. Bat Trang / lying / on / Red River / bank / about / 13 kilometres / southeast / Hanoi / is / well-known / craft / village /.
Đáp án: Bat Trang lying on the Red River Bank, about 13 kilometers southeast of Ha Noi, is a well-known craft village.
Động từ “lie” (lying) và “is” có cùng chủ ngữ là “Bat Trang” => dùng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn cho vế đầu tiên: Bat Trang which lies… => Bat Trang lying…
Danh từ chỉ độ dài (kilometres) + N chỉ hướng + of + N => cách xa bao nhiêu về hướng… của…
=> 13 kilometres southeast of Hanoi (cách xa 13km về hướng Đông Nam của Hà Nội)
“well-known craft village” là danh từ đếm được số ít, “well” bắt đầu bằng 1 phụ âm => dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Bát Tràng nằm bên bờ sông Hồng, cách Hà Nội khoảng 13 km về phía đông nam, là một làng nghề nổi tiếng.
5. Last / week / my / friend / went / Hue/. / he / spent / lot / time / wandering / around / and / looking / ancient / temples / palaces / houses / there /.
Đáp án: Last week, my friend went to Hue. He spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, palaces and houses there.
“Last week” (tuần trước) => dấu hiệu thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/V2 => went, spent
cấu trúc spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì.
a lot of + N: nhiều
look + at + N: xem, trông, ngắm…
“ancient temples, palaces and houses” là danh từ đã xác định (những ngôi đền, cung điện và ngôi nhà ở Huế) => dùng mạo từ “the”
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |