nH2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Đặt số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y (mol)
→ m hh = 24x + 56y = 13,2 (1)
PTHH:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x → x → x (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y → y → y → y (mol)
→ nH2 = x + y = 0,35 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,2 và y = 0,15
1) %mMg=0,2.2413,2.100%=36,4%%mMg=0,2.2413,2.100%=36,4% và %mFe=100%−36,4%=63,6%%mFe=100%−36,4%=63,6%
2) Ta có: nH2SO4 pư = x + y = 0,35 mol
Do axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng nên ta có: nH2SO4 dư = 0,35.20% = 0,07 mol
→ nH2SO4 đã dùng = 0,35 + 0,07 = 0,42 mol
→ m dd H2SO4 = 0,42.98.100150,42.98.10015 = 274,4 (g)
3) Dung dịch sau pư gồm:
nMgSO4 = x = 0,2 mol
nFeSO4 = y = 0,15 mol
nH2SO4 dư = 0,07 mol
Cho dung dịch thu được pư với NaOH vừa đủ:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Như vậy: nNaOH pư = 2nH2SO4 + 2nMgSO4 + 2nFeSO4 = 2.0,07 + 2.0,2 + 2.0,15 = 0,84 mol
→ V dd NaOH = 0,84 : 1 = 0,84 lít = 840 ml