Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. I love London. I (probably / go) there next year.
- will probably go (Tôi yêu Luân Đôn. Có lẽ tôi sẽ tới đó vào năm tới.)
Ta thấy có trạng từ “probably” (có lẽ) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, diễn tả một điều không chắc chắn.
2. What (wear / you) at the party tonight?
- are you going to wear (Bạn định mặc gì tại bữa tiệc tối nay?).
Ta hiểu việc tham dự bữa tiệc đã được dự định từ trước rồi nên người nói mới hỏi “bạn định mặc gì khi tới bữa tiệc đó. Khi hỏi về một dự định ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe.
- will find (Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ tìm bộ nào đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.)
Ta thấy việc “tìm một bộ nào …” là một quyết định đưa ra ngay tại thời điểm nói. Đồng thời ta thấy động từ “think” (nghĩ rằng) là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy nghĩ mang tính chủ quan.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
- will do (Tôi hoàn toàn quên việc này. Cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm nó bây giờ.)
Ta thấy đây là một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
- am going to stay (Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi vừa thuê một video)
Ta thấy việc “tôi vừa thuê một video” là một dẫn chứng cụ thể cho việc “sẽ ở nhà tối nay” vậy nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
6. I feel dreadful. I (be) sick.
- am going to be (Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi sắp ốm rồi.)
Ta thấy việc “tôi cảm thấy rất tệ” là dẫn chứng cho dự đoán “sắp ốm” của người nói nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
7. If you have any problem, I (help) you.
- will help (Nếu bạn có vấn đề gì thì tôi sẽ giúp bạn.)
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.
8. The weather forcast says it (not/ snow) tomorrow
- isn’t going to snow (Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai trời sẽ không có tuyết rơi.)
Ta thấy đây là một dự đoán có căn cứ (theo như dự báo thời tiết) nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
9. I promise that I (not/ come) late.
- won’t come (Tôi hứa là tôi sẽ không đến muộn nữa.)
Ta thấy có động từ “promise” (hứa) là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
10. Look at those clouds. It (rain) now.
- is going to rain
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |