3/ 233,4/5410,98/Bài 3. a) Dời dấu phẩy của các số thập phân sau sang phải 2 chữ số ta được các số nào?
2,334;
54,1098;
0,2;
1,29;
b) Dời dấu phẩy của các số thập phân sau sang trái 3 chữ số ta được các số nào?
1,2;
7,6;
6.
2467,5;
534,08;
79;
0,61;
3
Bài 4. Viết dưới dạng họn hơn:
27,500; 49,9000;
2,0400;
Bài 5. Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân:
15,1; 27,3;
8,160;
0,040;
0,0070;
83,0100
4,6; 2,7;
48,9;
5,04;
7,08;
2,18; 45; 78; 93
Bài 6. Cho 4 chữ số: 4; 0; 9; 3. Hãy viết tất cả các số thập phân với 4 chữ số đã cho, biết phần
thập phân có 3 chữ số?
Bài 7. Một cửa hàng bán 1 tấm vải làm 3 lần. Lần 1 bán 1/3 tấm và 5 m. Lần 2 bán 3/7 chỗ còn
lại và 3m. Lần 3 bán 17 m thì vừa hết. Hỏi tầm vải dài bao nhiều mét ?
Bài 8*. Ba bạn chia nhau 1 gói kẹo. Bạn 1 lấy 1/3 gói và 5 cái. Bạn 2 lấy 2/5 số còn lại và 2 cái.
Bạn 3 lấy 7 cái còn lại thì vừa hết. Hỏi túi kẹo có bao nhiêu cái?
Bài 9*. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau
được tăng thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị đủ
ăn trong những ngày sau đó? (Số gạo mỗi người ăn trong 1 ngày là 1 suất gạo)
MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1. Tìm những từ thích hợp trong các từ sau để điển vào chỗ chấm : thiên bẩm, thiên chức,
thiên hạ, thiên tài.
a. Không sợ
b. Chú bé này có
chế cười ư ?
về âm nhạc.
làm mẹ của người phụ nữ.
quân sự.
C.
d. Nguyễn Huệ là một
Bài 2. a) Tìm các từ tượng thanh.
Chi tiếng nước chảy. (M: róc rách)
Chỉ tiếng gió thổi. (M: rì rào)
b) Tìm các từ tượng hình.
- Gợi tả dáng dấp của một vật. (M: chót vót)
- Gợi tả màu sắc. (M: sặc sỡ)
200
000