Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
.
1. D
2. B
3. B
4. A
5. A
6. A
7. C
8. A
9. B
10. D
11. A
12. B
13. A
14. A
15. A
16. B
17. A
18. B
19. A
20. B
21. C
22. D
23. C
24. B
25. A
26. D
27. A
28. A
29. D
30. A
31. B
32. B
II.
33. Helen has learned Chinese since 2000.
34. This programme is being watched by about thirty million people.
35. The boys said that they had to try their best to win the match.
36. She asked Lan: “How many members are there in your family?
37. Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.
38. Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.
39. David gets on well with most of his colleagues.
40. Did you use to eat sweets when you were small?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. primary /ˈpraɪməri/ B. divide /dɪˈvaɪd/
C. comprise /kəmˈpraɪz/ D. religion /rɪˈlɪdʒən/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Chọn D.
2. B
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. impressed /ɪmˈprest/ B. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
C. wished /wɪʃt/ D. stopped /stɑːpt/
Quy tắc: Có 3 cách phát âm đuôi “ed”:
- /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /d/, /t/
- /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/
- /d/: Với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án A được phát âm là / ɪd /, còn lại phát âm là /t/.
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. design /dɪˈzaɪn/ B. mention /ˈmenʃn/
C. prefer /prɪˈfɜːr/ D. inspire /ɪnˈspaɪər/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn B.
4. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. memorable /ˈmemərəbl/ B. experience /ɪkˈspɪriəns/
C. historical /hɪˈstɔːrɪkl/ D. production /prəˈdʌkʃn/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A.
5. A
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
S + wish + S + V_ed => dùng để diễn tả điều ước về sự việc không có thật trong hiện tại.
Sửa: “have” => “had”
Tạm dịch: Tôi ước tôi có đủ thời gian và tiền bạc để đi du lịch vòng quanh thế giới.
Chọn A.
6. A
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ (chấm dứt trong hiện tại)
Sửa: “going” => “go”
Tạm dịch: John đã từng đi học bằng xe buýt. Bây giờ cậu ấy đi bằng xe đạp.
Chọn A.
7. C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
S1 + asked + S2 + Wh_words (Từ để hỏi) + S + V (lùi thì)
Hiện tại đơn => quá khứ đơn
Sửa: “does it take” => “it took”
Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi tôi mất bao lâu để đi tới trường bằng xe đạp.
Chọn C.
8. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pottery (n): bình gốm B. lacquer (n):
C. paiting (n): tranh D. sculpture (n): điêu khắc
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã một lần đưa tôi đến làng Bát Tràng. Tôi có thể tự làm đồ gốm ở đó.
Chọn A.
9. B
Kiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
A. In order to: Để B. Although: Mặc dù
C. So that: Để mà D. Because of: Bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã dành nhiều tiền để trang trí lại cửa hàng của mình, anh ấy không thể tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nữa.
Chọn B.
10. D
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most adj
Tạm dịch: Osaka đã trở thành một trong những thành phố đáng sống nhất ở Châu Á.
Chọn D.
11. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. found out (v): tìm ra B. got over (v): vượt qua
C. took off (v): cất cánh, cởi D. looked forward (v): trông đợi
Tạm dịch: Chúng tôi đã tìm ra một nhà hàng thực sự rất ngon gần trạm trung tâm.
Chọn A.
12. B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + than
So sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ thì rộng hơn nó 10 năm trước nhiều.
Chọn B.
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disappointed (adj): thất vọng
B. relaxing (adj): thư giãn
C. interested (adj): hứng thú
D. happy (adj): vui vẻ
Tạm dịch: Huy đã đạt điểm kém cho bài kiểm tra tiếng Anh của cậu ấy. Cậu chắc hẳn đã thất vọng thực sự.
Chọn A.
14. A
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
S + said that + S + V_ed
Câu gián tiếp “the following day” => câu trực tiếp “tomorrow” (thì tương lai)
Tạm dịch: Jane đã nói rằng cô ấy sẽ đến và chăm sóc những đứa trẻ ngày mai.
Chọn A.
15. A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng khẳng định: S + be + P2
Dạng câu hỏi: Wh_words + be + S + P2?
Tạm dịch: Ngôi chùa trông rất cổ. Nó đã được xây khi nào?
Chọn A.
16. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be impressed by sth: bị ấn tượng bởi cái gì
Tạm dịch: Cô ấy đã thực sự bị ấn tượng bởi sự thân thiện của người dân địa phương.
Chọn B.
17. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Mẹ, con đã đạt hạng nhất ở lớp trong học kì này.
- __________.
A. Giỏi lắm con
B. Cảm ơn con
C. Đừng bận tâm
D. Đi thôi
Chọn A.
18. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Tôi sẽ đón bạn vào lúc 8 giờ trên đường tới sân bay.
- __________.
A. Để vui
B. Tuyệt vời. Tôi sẽ gặp bạn sau nhé
C. Tôi có một chiếc điện thoại
D. Sẽ thôi
Chọn B.
19. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
compulsory (adj): bắt buộc, yêu cầu
A. required (adj): bắt buộc
B. difficult (adj): khó khăn
C. interesting (adj): thú vị
D. optional (adj): tự chọn
=> compulsory = required
Tạm dịch: Toán và Tiếng Anh là các môn học bắt buộc trong trường tôi.
Chọn A.
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cancel (v): hủy
A. come back (v): trở lại
B. call off (v): hủy
C. set off (v): khởi hành
D. pass down (v): truyền lại
=> cancel = call off
Tạm dịch: Hội đồng đã phải hủy trận đấu bóng đã bởi vì bão.
Chọn B.
21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
depressed (adj): buồn chán
A. sad (adj): buồn
B. disappointed (adj): thất vọng
C. happy (adj): vui
D. delighting (adj): vui vẻ
=> depressed >< happy
Tạm dịch: Lan thì rất buồn bởi vì bạn thân nhất của cô ấy sẽ chuyển tới thành phố khác
Chọn C.
22. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
take off (v): cởi ra
A. go on (v): tiếp tục
B. pull down (v): phá hủy
C. take up (v): thích
D. put on (v): mặc vào
=> take off >< put on
Tạm dịch: Bỏ mũ của bạn ra khi bạn đi vào chùa.
Chọn D.
23. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be fascinated by sth: hứng thú, say mê cái gì.
I’m fascinated (23) by traditional handicrafts.
Tạm dịch: Tôi bị say mê bởi những đồ thủ công truyền thống.
Chọn C.
24. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. making hat: làm nón
B. pottery (n): gốm
C. moulding (n): đúc
D. painting (n): vẽ
It’s a (24) pottery village not far from Ha Noi center.
Tạm dịch: Đó là một làng gốm không quá xa trung tâm Hà Nội.
Chọn B.
25. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. started (v): bắt đầu
B. set (v): đặt
C. went (v): đi
D. made (v): làm
In fact, my grandparents (25) started that workshop ...
Tạm dịch: Thực tế, ông bà tôi đã mở ra cửa hàng đó ...
Chọn A.
26. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. looked after (v): chăm sóc
B. took care (v): chăm sóc
C. set up (v): thiết lập
D. took over (v): đảm nhiệm
... some years ago, my uncle and my aunt (26) took over the business because my grandparents are very old.
Tạm dịch: ... một vài năm trước, dì và chú tôi đã tiếp quản công việc kinh doanh này bởi vì ông bà tôi đã quá già rồi.
Chọn D.
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. to make (v): để tạo
B. to do (v): để làm
C. to know (v): để biết
D. to find (v): để tìm
Every time I go there, he teaches me how (27) to make things from clay such as pots, vase and bowls.
Tạm dịch: Mỗi lần tôi tới đó, ông dạy tôi cách làm đồ từ đất sét như là lọ, bình, và bát.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Tôi bị say mê bởi những đồ thủ công truyền thống. Vào các ngày cuối tuần, tôi thường đi tới Bát Tràng nơi mà tôi sinh ra. Đó là một làng gốm không quá xa trung tâm Hà Nội. Chú và dì của tôi vẫn sống ở Bát Tràng và họ sở hữu một cơ sở ở đó. Thực tế, ông bà tôi đã mở ra cửa hàng đó và một vài năm trước, dì và chú tôi đã tiếp quản công việc kinh doanh này bởi vì ông bà tôi đã quá già rồi. Ông của tôi là một nghệ nhân có tiếng trong làng. Mỗi lần tôi tới đó, ông dạy tôi cách làm đồ từ đất sét như là lọ, bình, và bát.
28. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ở Anh, mọi người có thể học ở nhà hoặc_______.
A. ở trường
B. ở nơi làm việc
C. ở bảo tàng
D. trong giờ giải lao
Thông tin: In Britain some families feel that learning at home is better than going to school.
Tạm dịch: Ở Anh một vài gia đình cảm thấy rằng việc học ở nhà thì tốt hơn đến trường.
Chọn A.
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Adrian muốn bắt đầu _______ khi cậu ấy 14 tuổi.
A. đến trường
B. các môn học
C. các bài học
D. học đại học
Thông tin: Andrian is a science prodigy and he wants to start university by the age of fourteen.
Tạm dịch: Andrian là một thiên tài khoa học và cậu ấy muốn bắt đầu học đại học khi tới tuổi 14.
Chọn D.
30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cậu ấy chỉ học những thứ mà cậu ấy ________.
A. hứng thú
B. không vui vẻ với
C. cảm thấy dễ dàng
D. cảm thấy khó
Thông tin: ... he says “I don’t study subjects I’m not interested in.”
Tạm dịch: ... cậu ấy nói “Tôi không học những môn mà tôi không hứng thú.”
Chọn A.
31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lịch sử là ________ của Holly.
A. bài kiểm tra ưa thích
B. môn học yêu thích
C. môn học nhàm chán
D. môn học duy nhất
Thông tin: Her favourite is history ...
Tạm dịch: Môn học yêu thích của cô ấy là lịch sử ...
Chọn B.
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao một vài người nghĩ học ở trường thì ________?
A. dễ dàng hơn
B. có ích hơn
C. căng thẳng
D. phí thời gian
Thông tin: ... but some people think that studying at school is more useful because it trains you for adult life.
Tạm dịch: ... nhưng một vài người nghĩ rằng việc học ở trường thì hữu ích hơn bởi vì nó rèn luyện bạn cho cuộc sống trưởng thành sau này.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Ở Anh một vài gia đình cảm thấy rằng việc học ở nhà thì tốt hơn đến trường. Trẻ em học ở nhà có thẻ chọn thời điểm mà chúng muốn học. Điều này nghe có vẻ dễ chịu hơn việc đến trường phải không?
Andrian là một thiên tài khoa học và cậu ấy muốn bắt đầu học đại học khi tới tuổi 14. Cậu ấy cảm thấy các bài học ở trường dễ hơn so với những gì cậu mong đợi nhưng việc kết bạn thì lại khó hơn. Ở nhà cậu ấy có thể dành nhiều thời gian hơn vào những môn học mà cậu yêu thích và chuẩn bị để tham gia nhiều kì thi khác sớm hơn. Cậu ấy có từng nghỉ ngơi không? “Có”, cậu ấy nói “Tôi không học những môn mà tôi không hứng thú.”
Bố mẹ của Holly thì không vui vẻ với trường học ở địa phương. Vì vậy họ đã quyết định tự dạy cô bé ở nhà. Môn học yêu thích của cô ấy là lịch sử và cô ấy thường đi đến bảo tàng để học. “Tôi không thể làm như vậy trước đây”, cô bé nói. “Việc này thì thú vị hơn trường học.” Bố mẹ của cô ấy thì luôn vui vẻ để giúp đỡ cô.
Andrian và Holly yêu thích việc học tại nhà, nhưng một vài người nghĩ rằng việc học ở trường thì hữu ích hơn bởi vì nó rèn luyện bạn cho cuộc sống trưởng thành sau này. Nó dạy bạn ở với người bạn không thích, nhưng cũng có thể giúp bạn kết bạn. Những điều này có quan trọng hơn các bài học không? Bạn nghĩ sao?
II.
33. Helen has learned Chinese since 2000.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has P2 + since + mốc thời gian
Tạm dịch: Helen đã bất đầu học tiếng Trung vào năm 2000.
= Helen đã học tiếng Trung kể từ năm 2000.
Đáp án: Helen has learned Chinese since 2000.
34. This programme is being watched by about thirty million people.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn: S1 + be + V_ing + O (S2)
Dạng bị động: S2 be + being P2 + by O (S1)
Tạm dịch: Khoảng 30 triệu người đang xem chương trình này.
= Chương trình này đang được xem bởi khoảng 30 triệu người.
Đáp án: This programme is being watched by about thirty million people.
35. The boys said that they had to try their best to win the match.
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
S + said “ S + V ...”
= S + said S + V_lùi thì
Tạm dịch: Các chàng trai đã nói “Chúng tôi phải cố gắng hết sức mình để chiến thắng trận đấu.”
= Các chàng trai đã nói họ phải cố gắng hết sức để chiến thắng trận đấu.
Đáp án: The boys said that they had to try their best to win the match.
36. She asked Lan: “How many members are there in your family?”
Kiến thức: Lời nói trực tiếp
Giải thích: S1 + asked S2: “How many + N + be there ...”
Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi Lan có bao nhiêu thành viên trong gia đình của cô ấy.
= Cô ấy đã hỏi Lan: “Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?”
Đáp án: She asked Lan: “How many members are there in your family?”
37. Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most + adj
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam thì sạch hơn Đà Nẵng.
= Nhiều người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố sạch nhất ở Việt Nam.
Đáp án: Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.
38. Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích: Since + S + V, ...: Bởi vì
Tạm dịch: Trời đã mưa rất to. Chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng Bát Tràng thủ công nổi tiếng.
= Bởi vì trời mưa rất to, chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng thủ công Bát Tràng nổi tiếng.
Đáp án: Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.
39. David gets on well with most of his colleagues.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: have a good relationship with sb = get on well with sb: có mối quan hệ tốt, hòa thuận với ai
Tạm dịch: David có mối quan hệ tốt với hầu hết các đồng nghiệp của anh ấy.
= David hòa thuận với hầu hết các đồng nghiệp của anh ấy.
Đáp án: David gets on well with most of his colleagues.
40. Did you use to eat sweets when you were small?
Kiến thức: Thì quá khứ
Giải thích:
Dạng khẳng định: S + used to + V_nguyên thể: => dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ nhưng đã chấm dứt, không còn làm trong hiện tại
Dạng nghi vấn: Did + S + use to + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Bạn có hay ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ không?
= Bạn có từng ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ không?
Đáp án: Did you use to eat sweets when you were small?
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |