LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn từ (ứng với a b c d) có phần gạch chân được phát âm khác với 3 từ còn lại

Chọn từ(ứng với a, b,c, d) có phần gạch chân được phát âm khác với 3 từ còn lại
1.a. primry b.divide c.religion d.comprise
2.a. school b.children c.chinese d.chuch
3.a.claimed b.started c.erupted d.flooded
Chọn từ(ứng với a,b ,c or d) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với 3 từ còn lại
4. a.population b.mausoleum c.corespond d.compulsory
5.a.fashionable b.convenient c.traditional d.minorities
6.a.pogoda b.collection c.entrance d.exchange
Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành các câu sau
7.He made a deep-----------------on the member of his speaking English club
a.impress b.impressed c.impressive d.impression
8.Vietnamese people are very-----------------and hospitable
a.friend b.friendly c.friendliness d.friendship
9..should all motorcyclists be-------------------- to weare helmets?
a.interested b.dangerous c.impressed d.compulsory
10.Maryam and Lan ------------penpals forover two years
a.were b.are c.have been d.being
11.Hanoi is not very different------------------Kuala Lumpur
a.to b.from c.of d.on
12.After two hours traveling by coach, we--------------a small fishing village
a. arrived b.came c.reached d.went
13.There-----------------a banyan tree in my village when Iwas in primary school
a.has been b.used to be c.is d.was being
14.Tom left class early because he-----------------a headache
a.had b.used to had c.was having d.has had
15.Iwish I-------------Minh’s phone number
a.know b.knew c.will know d.known
16.We can’t go along here because the road-------------------now
a. is reparing b.is being repairing c.was repaired d.is been repaired
17.Flowers should ------------------in warm places
a.be kept b.kept c.be keeping d.be keep
18.Wearing casual clothes makes students-------------------self –confident
a.feel b.to feel c.felt d.feeling
19.It was cold,----------------- she wore a coat
a.so b.that c.too d.such
20.The girl wish she--------------in Hue for the festival next week
a.has stayed b.was staying c.could stay d.is going to stay
21.The party will finish--------------9 p.m and 9.30p.m
a.at b.from c.among d.between
22.My neighbor always makes a lot of noise at night
->I wish----------------------------------------------------------
23.Iam not good at English
->I wish-----------------------------------------------------------------
24.Learning English is very interesting
-.>It’s------------------------------------------------------------------
25.The word jeans comes from a kind of material-----------------------------
a.was made in Europe b.that it was made in Europe
c.which was made in Europe d.in Europe it was made
3 trả lời
Hỏi chi tiết
924
0
0
+5đ tặng

.

1. D

2. B

3. B

4. A

5. A

6. A

7. C

8. A

 

9. B

10. D

11. A

12. B

13.  A

14. A

15. A

16. B

 

17. A

18. B

19. A

20. B

21. C

22. D

23. C

24. B

 

25. A

26. D

27. A

28. A

29. D

30. A

31. B

32. B

II.

33. Helen has learned Chinese since 2000.

34. This programme is being watched by about thirty million people.

35. The boys said that they had to try their best to win the match.

36. She asked Lan: “How many members are there in your family?

37. Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.

38. Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.

39. David gets on well with most of his colleagues.

40. Did you use to eat sweets when you were small?

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

1. D

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

A. primary /ˈpraɪməri/                                                            B. divide /dɪˈvaɪd/

C. comprise /kəmˈpraɪz/                                                         D. religion /rɪˈlɪdʒən/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.

Chọn D.

2. B

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

A. impressed /ɪmˈprest/                                                          B. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/

C. wished /wɪʃt/                                                                     D. stopped /stɑːpt/

Quy tắc: Có 3 cách phát âm đuôi “ed”:

- /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /d/, /t/

- /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/

- /d/: Với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân phương án A được phát âm là / ɪd /, còn lại phát âm là /t/.

Chọn A.

3. B

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. design /dɪˈzaɪn/                                                                 B. mention /ˈmenʃn/

C. prefer /prɪˈfɜːr/                                                                  D. inspire /ɪnˈspaɪər/

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn B.

4. A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết

Giải thích:

A. memorable /ˈmemərəbl/                                                    B. experience /ɪkˈspɪriəns/

C. historical /hɪˈstɔːrɪkl/                                                         D. production /prəˈdʌkʃn/                   

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn A.

5. A

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:

S + wish + S + V_ed => dùng để diễn tả điều ước về sự việc không có thật trong hiện tại.

Sửa: “have” => “had”

Tạm dịch: Tôi ước tôi có đủ thời gian và tiền bạc để đi du lịch vòng quanh thế giới.

Chọn A.

6. A

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải thích:

used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ (chấm dứt trong hiện tại)

Sửa: “going” => “go”

Tạm dịch: John đã từng đi học bằng xe buýt. Bây giờ cậu ấy đi bằng xe đạp.

Chọn A.

7. C

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

S1 + asked + S2 + Wh_words (Từ để hỏi) + S + V (lùi thì)

Hiện tại đơn => quá khứ đơn

Sửa: “does it take” => “it took”

Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi tôi mất bao lâu để đi tới trường bằng xe đạp.

Chọn C.

8. A

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích:

A. pottery (n): bình gốm                                                        B. lacquer (n):

C. paiting (n): tranh                                                               D. sculpture (n): điêu khắc

Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã một lần đưa tôi đến làng Bát Tràng. Tôi có thể tự làm đồ gốm ở đó.

Chọn A.

9. B

Kiến thức: Mệnh đề tương phản

Giải thích:

A. In order to: Để                                                                  B. Although: Mặc dù

C. So that: Để mà                                                                  D. Because of: Bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã dành nhiều tiền để trang trí lại cửa hàng của mình, anh ấy không thể tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nữa.

Chọn B.

10. D

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải thích:

So sánh  hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est

So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most adj

Tạm dịch: Osaka đã trở thành một trong những thành phố đáng sống nhất ở Châu Á.

Chọn D.

11. A

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. found out (v): tìm ra                                                         B. got over (v): vượt qua

C. took off (v): cất cánh, cởi                                                 D. looked forward (v): trông đợi

Tạm dịch: Chúng tôi đã tìm ra một nhà hàng thực sự rất ngon gần trạm trung tâm.

Chọn A.

12. B

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + than

So sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than

Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ thì rộng hơn nó 10 năm trước nhiều.

Chọn B.

13. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. disappointed (adj): thất vọng

B. relaxing (adj): thư giãn

C. interested (adj): hứng thú

D. happy (adj): vui vẻ

Tạm dịch: Huy đã đạt điểm kém cho bài kiểm tra tiếng Anh của cậu ấy. Cậu chắc hẳn đã thất vọng thực sự.

Chọn A.

14. A

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

S + said that + S + V_ed

Câu gián tiếp “the following day” => câu trực tiếp “tomorrow” (thì tương lai)

Tạm dịch: Jane đã nói rằng cô ấy sẽ đến và chăm sóc những đứa trẻ ngày mai.

Chọn A.

15. A

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Dạng khẳng định: S + be + P2

Dạng câu hỏi: Wh_words + be + S + P2?

Tạm dịch: Ngôi chùa trông rất cổ. Nó đã được xây khi nào?

Chọn A.

16. B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be impressed by sth: bị ấn tượng bởi cái gì

Tạm dịch: Cô ấy đã thực sự bị ấn tượng bởi sự thân thiện của người dân địa phương.

Chọn B.

17. A

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- Mẹ, con đã đạt hạng nhất ở lớp trong học kì này.

- __________.

A. Giỏi lắm con

B. Cảm ơn con

C. Đừng bận tâm

D. Đi thôi

Chọn A.

18. B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- Tôi sẽ đón bạn vào lúc 8 giờ trên đường tới sân bay.

- __________.

A. Để vui                                                                              

B. Tuyệt vời. Tôi sẽ gặp bạn sau nhé

C. Tôi có một chiếc điện thoại                                              

D. Sẽ thôi

Chọn B.

19. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

compulsory (adj): bắt buộc, yêu cầu

A. required (adj): bắt buộc                                                   

B. difficult (adj): khó khăn

C. interesting (adj): thú vị     

D. optional (adj): tự chọn

=> compulsory = required

Tạm dịch: Toán và Tiếng Anh là các môn học bắt buộc trong trường tôi.

Chọn A.

20. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cancel (v): hủy

A. come back (v): trở lại                                                       

B. call off (v): hủy

C. set off (v): khởi hành        

D. pass down (v): truyền lại

=> cancel = call off

Tạm dịch: Hội đồng đã phải hủy trận đấu bóng đã bởi vì bão.

Chọn B.

21. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

depressed (adj): buồn chán

A. sad (adj): buồn                                                                 

B. disappointed (adj): thất vọng

C. happy (adj): vui                

D. delighting (adj): vui vẻ

=> depressed >< happy

Tạm dịch: Lan thì rất buồn bởi vì bạn thân nhất của cô ấy sẽ chuyển tới thành phố khác

Chọn C.

22. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

take off (v): cởi ra

A. go on (v): tiếp tục                                                            

B. pull down (v): phá hủy

C. take up (v): thích              

D. put on (v): mặc vào

=> take off >< put on

Tạm dịch: Bỏ mũ của bạn ra khi bạn đi vào chùa.

Chọn D.

23. C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

be fascinated by sth: hứng thú, say mê cái gì.

I’m fascinated (23) by traditional handicrafts.

Tạm dịch: Tôi bị say mê bởi những đồ thủ công truyền thống.

Chọn C.

24. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. making hat: làm nón                                                        

B. pottery (n): gốm

C. moulding (n): đúc             

D. painting (n): vẽ

It’s a (24) pottery village not far from Ha Noi center.

Tạm dịch: Đó là một làng gốm không quá xa trung tâm Hà Nội.

Chọn B.

25. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. started (v): bắt đầu                                                          

B. set (v): đặt

C. went (v): đi                       

D. made (v): làm

In fact, my grandparents (25) started that workshop ...

Tạm dịch: Thực tế, ông bà tôi đã mở ra cửa hàng đó ...

Chọn A.

26. D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. looked after (v): chăm sóc

B. took care (v): chăm sóc

C. set up (v): thiết lập

D. took over (v): đảm nhiệm

... some years ago, my uncle and my aunt (26) took over the business because my grandparents are very old.

Tạm dịch: ... một vài năm trước, dì và chú tôi đã tiếp quản công việc kinh doanh này bởi vì ông bà tôi đã quá già rồi.

Chọn D.

27. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. to make (v): để tạo                                                           

B. to do (v): để làm

C. to know (v): để biết          

D. to find (v): để tìm

Every time I go there, he teaches me how (27) to make things from clay such as pots, vase and bowls.

Tạm dịch: Mỗi lần tôi tới đó, ông dạy tôi cách làm đồ từ đất sét như là lọ, bình, và bát.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Tôi bị say mê bởi những đồ thủ công truyền thống. Vào các ngày cuối tuần, tôi thường đi tới Bát Tràng nơi mà tôi sinh ra. Đó là một làng gốm không quá xa trung tâm Hà Nội. Chú và dì của tôi vẫn sống ở Bát Tràng và họ sở hữu một cơ sở ở đó. Thực tế, ông bà tôi đã mở ra cửa hàng đó và một vài năm trước, dì và chú tôi đã tiếp quản công việc kinh doanh này bởi vì ông bà tôi đã quá già rồi. Ông của tôi là một nghệ nhân có tiếng trong làng. Mỗi lần tôi tới đó, ông dạy tôi cách làm đồ từ đất sét như là lọ, bình, và bát.

28. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ở Anh, mọi người có thể học ở nhà hoặc_______.

A. ở trường                                                                          

B. ở nơi làm việc

C. ở bảo tàng                         

D. trong giờ giải lao

Thông tin: In Britain some families feel that learning at home is better than going to school.

Tạm dịch: Ở Anh một vài gia đình cảm thấy rằng việc học ở nhà thì tốt hơn đến trường.

Chọn A.

29. D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Adrian muốn bắt đầu _______ khi cậu ấy 14 tuổi.

A. đến trường                                                                       

B. các môn học

C. các bài học                        

D. học đại học

Thông tin: Andrian is a science prodigy and he wants to start university by the age of fourteen.

Tạm dịch: Andrian là một thiên tài khoa học và cậu ấy muốn bắt đầu học đại học khi tới tuổi 14.

Chọn D.

30. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cậu ấy chỉ học những thứ mà cậu ấy ________.

A. hứng thú                                                                          

B. không vui vẻ với

C. cảm thấy dễ dàng             

D. cảm thấy khó

Thông tin: ... he says “I don’t study subjects I’m not interested in.”

Tạm dịch: ... cậu ấy nói “Tôi không học những môn mà tôi không hứng thú.”

Chọn A.

31. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lịch sử là ________ của Holly.

A. bài kiểm tra ưa thích                                                        

B. môn học yêu thích

C. môn học nhàm chán          

D. môn học duy nhất

Thông tin: Her favourite is history ...

Tạm dịch: Môn học yêu thích của cô ấy là lịch sử ...

Chọn B.

32. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao một vài người nghĩ học ở trường thì ________?

A. dễ dàng hơn                                                                    

B. có ích hơn

C. căng thẳng                        

D. phí thời gian

Thông tin: ... but some people think that studying at school is more useful because it trains you for adult life.

Tạm dịch: ... nhưng một vài người nghĩ rằng việc học ở trường thì hữu ích hơn bởi vì nó rèn luyện bạn cho cuộc sống trưởng thành sau này.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Ở Anh một vài gia đình cảm thấy rằng việc học ở nhà thì tốt hơn đến trường. Trẻ em học ở nhà có thẻ chọn thời điểm mà chúng muốn học. Điều này nghe có vẻ dễ chịu hơn việc đến trường phải không?

Andrian là một thiên tài khoa học và cậu ấy muốn bắt đầu học đại học khi tới tuổi 14. Cậu ấy cảm thấy các bài học ở trường dễ hơn so với những gì cậu mong đợi nhưng việc kết bạn thì lại khó hơn. Ở nhà cậu ấy có thể dành nhiều thời gian hơn vào những môn học mà cậu yêu thích và chuẩn bị để tham gia nhiều kì thi khác sớm hơn. Cậu ấy có từng nghỉ ngơi không? “Có”, cậu ấy nói “Tôi không học những môn mà tôi không hứng thú.”

Bố mẹ của Holly thì không vui vẻ với trường học ở địa phương. Vì vậy họ đã quyết định tự dạy cô bé ở nhà. Môn học yêu thích của cô ấy là lịch sử và cô ấy thường đi đến bảo tàng để học. “Tôi không thể làm như vậy trước đây”, cô bé nói. “Việc này thì thú vị hơn trường học.” Bố mẹ của cô ấy thì luôn vui vẻ để giúp đỡ cô.

Andrian và Holly yêu thích việc học tại nhà, nhưng một vài người nghĩ rằng việc học ở trường thì hữu ích hơn bởi vì nó rèn luyện bạn cho cuộc sống trưởng thành sau này. Nó dạy bạn ở với người bạn không thích, nhưng cũng có thể giúp bạn kết bạn. Những điều này có quan trọng hơn các bài học không? Bạn nghĩ sao?

II.

33. Helen has learned Chinese since 2000.

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại

Cấu trúc: S + have/ has P2 + since + mốc thời gian

Tạm dịch: Helen đã bất đầu học tiếng Trung vào năm 2000.

= Helen đã học tiếng Trung kể từ năm 2000.

Đáp án: Helen has learned Chinese since 2000.

34. This programme is being watched by about thirty million people.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn: S1 + be + V_ing + O (S2)

Dạng bị động: S2 be + being P2 + by O (S1)                                                                      

Tạm dịch: Khoảng 30 triệu người đang xem chương trình này.

= Chương trình này đang được xem bởi khoảng 30 triệu người.

Đáp án: This programme is being watched by about thirty million people.

35. The boys said that they had to try their best to win the match.

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích:

S + said “ S + V ...”

= S + said S + V_lùi thì                                                        

Tạm dịch: Các chàng trai đã nói “Chúng tôi phải cố gắng hết sức mình để chiến thắng trận đấu.”

= Các chàng trai đã nói họ phải cố gắng hết sức để chiến thắng trận đấu.

Đáp án: The boys said that they had to try their best to win the match.

36. She asked Lan: “How many members are there in your family?”

Kiến thức: Lời nói trực tiếp

Giải thích: S1 + asked S2: “How many + N + be there ...”                                               

Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi Lan có bao nhiêu thành viên trong gia đình của cô ấy.

= Cô ấy đã hỏi Lan: “Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?”

Đáp án: She asked Lan: “How many members are there in your family?”

37. Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải thích:

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est

So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most + adj

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam thì sạch hơn Đà Nẵng.

= Nhiều người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố sạch nhất ở Việt Nam.

Đáp án: Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.

38. Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích: Since + S + V, ...: Bởi vì                                   

Tạm dịch: Trời đã mưa rất to. Chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng Bát Tràng thủ công nổi tiếng.

= Bởi vì trời mưa rất to, chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng thủ công Bát Tràng nổi tiếng.

Đáp án: Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.

39. David gets on well with most of his colleagues.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: have a good relationship with sb = get on well with sb: có mối quan hệ tốt, hòa thuận với ai  

Tạm dịch: David có mối quan hệ tốt với hầu hết các đồng nghiệp của anh ấy.

= David hòa thuận với hầu hết các đồng nghiệp của anh ấy.

Đáp án: David gets on well with most of his colleagues.

40. Did you use to eat sweets when you were small?

Kiến thức: Thì quá khứ

Giải thích:

Dạng khẳng định: S + used to + V_nguyên thể: => dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ nhưng đã chấm dứt, không còn làm trong hiện tại

Dạng nghi vấn: Did + S + use to + V_nguyên thể?                                                            

Tạm dịch: Bạn có hay ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ không?

= Bạn có từng ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ không?

Đáp án: Did you use to eat sweets when you were small?



1

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nguyễn Nguyễn
29/10/2021 19:30:42
+4đ tặng
1d
2b
3a
4d
5b
6a
7c
8b
1
0

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư