Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
Ví dụ: George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
The machine which broke down is working again now
4. THAT:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |