He goes to school by bike every day.
⇒Ở đây có everyday nên ta dùng thì hiện tại đơn để chỉ một việc thường xuyên xảy ra, go đi với he đổi thành goes.
2.I am looking forward to hearing from you.
⇒Ta có cấu trúc: S+to be+Looking forward+ To V-ing.
3.I wish I could speak English well.
⇒Ở đây ta dùng thì wish+V(lùi thì), việc nói tiếng Anh bây giờ là không thể nên lùi can thành could.
4.In the 18 century, jeans were made comprised.
⇒Jeans ở đây là danh từ được làm bởi con người và thì ở đây đang là quá khứ nên dùng câu bị động cho thì quá khứ đơn: S+Was/were+V3/ed+O.
5.If I saw a UFO, I would be surprised.
⇒Rõ ràng có saw thuộc về quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 2: If+S+V2/ed+O,S+would+V0.
6.We will go camping tomorrow if it doesn't rain.
⇒Có will nên dùng câu điều kiện loại 1: S+Vs/es+O,S+Will+O.
7.She spends two hours working part-time at a supermarket near her house every day.
⇒Ta có cấu trúc: Somebody spend/spends ...hours+V-ing
8.When I came, they were talking happily about the last night's movie.
⇒Khi tôi đến, họ đã đang nói chuyện nên dùng thì past continuous.
9.Have you seen Miss. Jenifer since she left for France?
⇒Vì ở đây có since nên dùng câu hỏi cho thì present perfect: Have/Has+S+V3/ed+O.
10.She used to be taken to school by her mother.
⇒Ta có cấu trúc: Used to+Vo, tuy nhiên việc tôi đi đến trường là do mẹ chở đi nên ta dùng cấu trúc used to trong thể bị đông: Used to+be+V3/ed.