CẤU TRÚC
a. Khẳng định: S + Will + V
Phủ định: S + Won’t (will not) + V
Ex:
I will travel to Da Nang next month. (Tháng sau tôi sẽ đi Đà Nẵng)
She will hang out with her friends tonight. (Cô ấy sẽ đi chơi với bạn tối nay)
They won’t be there on time. (Họ sẽ không đến đúng giờ được đâu)
I will tell you when I know the answer. (Tôi sẽ nói cho bạn biết nếu tôi biết câu trả lời)
She won’t love him anymore if she knows the truth. (Cô ấy sẽ không còn yêu anh ấy nữa nếu biết được sự thật)
b. Câu hỏi trực tiếp (Wh – questions)
What+ Will (Won’t) +S + V?
Why
When
Where
Which
How
Who
Ex:
What will you have for lunch? (Trưa nay bạn sẽ ăn gì?)
Why will you go to the dentist this afternoon? (Tại sao bạn lại đến nha sĩ chiều nay?)
When will you travel to England? (Khi nào thì bạn sẽ đi Anh?)
Where will he play football this afternoon? (Chiều này bạn sẽ chơi bóng đá ở đâu?)
Which dress will she wear tonight? (Cô ấy sẽ mặc chiếc váy gì tối nay?)
How will you convince him tomorrow? (Ngày mai anh sẽ thuyết phục anh ta như thế nào?)
Who will be the striker? (Ai sẽ đá tiền đạo nào?)
c. Câu hỏi gián tiếp: Will + S + V?
Ex:
Will you play football this afternoon? (Bạn sẽ chơi đá bóng chiều nay chứ?)
Will he propose her tonight? (Tối nay anh ta sẽ hỏi cưới cô ấy chứ?)
Will John tell the teacher the truth? (John có định nói sự thật với cô giáo không?)
Will you go to the cinema with me tonight? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi tối nay chứ?)
Will they come here this afternoon? (Chiều nay họ sẽ đến đây chứ?)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Để nhận biết thì tương lai đơn, trong câu có xuất hiện những từ chỉ thơi gian trong tương lai như sau:
- Tomorrow: Ngày mai, …
- Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
- In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…
Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:
- Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
- Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…