Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu của thì QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
5 trả lời
Hỏi chi tiết
96
1
0
___Cườn___
23/11/2021 20:18:32
+5đ tặng
  • Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ: ...
  • Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. ...
  • Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
『Sυɲ』ßôɲɠ
23/11/2021 20:19:06
+4đ tặng

– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

VD: I was studying English at 8 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 8h tối hôm qua)

– In + năm xác định

VD: In 2000, I was living in England (Vào năm 2000, tôi đang sống tại Anh)

Thì quá khứ tiếp diễn sở hữu câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

VD: When I was doing homework in my room, my mom came in (Tôi đang làm bài tập trong phòng thì mẹ tôi bước vào)

VD: When we were singing along, the light went out (Khi chúng tôi đang cùng nhau hát vang thì điện mất)

Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt

Có thể kể đến một số cụm từ như “while” (trong khi), “at that time” (vào thời điểm đó)…

VD: I was drawing while she was singing (Tôi đang vẽ trong khi cô ấy đang hát)

VD: My sister was watching TV at that time (Lúc đó chị gái tôi đang xem TV)

Nói tóm lại, cách chia thì trong câu có when và while, bạn cần lưu ý một số vấn đề cần thiết như sau:

Mệnh đề chứa While, ta chia động từ ở dạng tiếp diễn, nghĩa là hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó.

VD: He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)

Còn nếu mệnh đề chính không chứa While thì có thể chia ở dạng không tiếp trong một số trường hợp bởi lẽ dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một vài trường hợp, một số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

VD: While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)

Trong khi đó, When được dùng để diễn ra những hành động, sự việc diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc liên tiếp nhau.

VD: When you see her yourself, you will believe her beauty. (Khi bạn nhìn thấy cô ấy, bạn sẽ tin yêu vẻ đẹp đó).

VD: When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes. (Khi tôi vừa ra khỏi lớp, tôi biết rằng mình đã phạm phải một số sai lầm).

1
0
Ming ew đha
23/11/2021 20:19:19
+3đ tặng
có 3 cái nha:
1) Thì quá khứ tiếp diễn có câu chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ
2) Thì quá khứ tiếp diễn sở hữu câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
3) Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt
1
0
Trần Mạnh Cường
23/11/2021 20:19:26
+2đ tặng
1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:

– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

  • I was studying English at 10 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua)
  • We were watching TV at 12 o’clock last night. (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

– In + năm xác định

  • In 2015, he was living in England (Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh)
  • In 2019, I was working at K.M company (Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty K.M)
2. Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
  • When she was doing homework in her room, her phone rang (Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông)
  • When I was studying in my room, my friend came. (Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.)
  • We were sitting in the Cafe when John saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.)
3. Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time
  • She was drawing while he was playing games (Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.)
  • My brother was watching TV at that time (Lúc đó em trai tôi đang xem TV.)
  • I was studying while my mother was cooking in the kitchen. (Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)

Trên thực tế, một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong 1 vài trường hợp, 1 số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

1
0
Nguyễn Ngọc Ánh
23/11/2021 20:23:36
+1đ tặng
* Dấu hiệu:
- at + giờ/this time + thời gian cụ thể trong quá khứ.
- in + the past/năm cụ thể.
- Trong một câu có một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào, và có từ “when”.
- Trong câu có xuất hiện các từ như “while”, “at that time”.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Tiếng Anh Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo