– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ
VD: I was studying English at 8 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 8h tối hôm qua)
– In + năm xác định
VD: In 2000, I was living in England (Vào năm 2000, tôi đang sống tại Anh)
Thì quá khứ tiếp diễn sở hữu câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
VD: When I was doing homework in my room, my mom came in (Tôi đang làm bài tập trong phòng thì mẹ tôi bước vào)
VD: When we were singing along, the light went out (Khi chúng tôi đang cùng nhau hát vang thì điện mất)
Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt
Có thể kể đến một số cụm từ như “while” (trong khi), “at that time” (vào thời điểm đó)…
VD: I was drawing while she was singing (Tôi đang vẽ trong khi cô ấy đang hát)
VD: My sister was watching TV at that time (Lúc đó chị gái tôi đang xem TV)
Nói tóm lại, cách chia thì trong câu có when và while, bạn cần lưu ý một số vấn đề cần thiết như sau:
Mệnh đề chứa While, ta chia động từ ở dạng tiếp diễn, nghĩa là hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó.
VD: He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)
Còn nếu mệnh đề chính không chứa While thì có thể chia ở dạng không tiếp trong một số trường hợp bởi lẽ dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một vài trường hợp, một số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.
VD: While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)
Trong khi đó, When được dùng để diễn ra những hành động, sự việc diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc liên tiếp nhau.
VD: When you see her yourself, you will believe her beauty. (Khi bạn nhìn thấy cô ấy, bạn sẽ tin yêu vẻ đẹp đó).
VD: When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes. (Khi tôi vừa ra khỏi lớp, tôi biết rằng mình đã phạm phải một số sai lầm).