LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài chơi chữ

soạn bài 'chơi chữ'
2 trả lời
Hỏi chi tiết
165
1
0
Ảo Thật Đấy!!!
09/12/2021 20:32:41
+5đ tặng

Câu 1 (trang 164 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Từ lợi mà bà già dùng (lợi chăng) nghĩa là lợi ích, thuận lợi.

   - Từ lợi trong câu nói của thầy bói nghĩa là phần thịt bao quanh chân răng.

Câu 2 (trang 164 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là hiện tượng đồng âm khác nghĩa.

Câu 3 (trang 164 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Tác dụng: Thầy bói nhắc khéo "bà già": bà đã già quá rồi (răng không còn) thì lấy chồng làm gì nữa ⇒ sự bất ngờ, thú vị, dí dỏm.

Các lối chơi chữ

   (1) -“ranh tướng” → trại âm (gần âm) : “ranh tướng” (kẻ ranh ma) phát âm gần với “danh tướng” (vị tướng giỏi).

   (2) - điệp âm : các tiếng trong hai câu đều có âm “m” đứng đầu diễn tả sự mịt mờ của không gian đầy mưa.

   (3) - nói lái : Cá đối → cối đá - Mèo cái → mái kèo ⇒ diễn tả sự trái khoáy, sự hẩm hiu của duyên phận.

   (4) Dựa vào hiện tượng trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

   - Sầu riêng – danh từ - một loại trái cây ở Nam Bộ

   - Sầu riêng – tính từ - phiền muộn riêng từ của con người.

Luyện tập

Câu 1 (trang 165 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Lối chơi chữ :

   - Dùng từ gần nghĩa: tất cả các từ liu điu, rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang đều có ý nghĩa chỉ các loại rắn.

   - Dùng từ đồng âm:

       + liu điu: tên một loài rắn nhỏ (danh từ); cũng có nghĩa là nhẹ, chậm yếu (tính từ)

       + Rắn: chỉ chung các loại rắn (danh từ); chỉ tính chất cứng, khó tiếp thu (tính từ): cứng rắn, cứng đầu.

Câu 2 (trang 165 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.

       + Những tiếng chỉ sự vật gần gũi : thịt, mỡ, dò, nem, chả ⇒ thức ăn từ thịt.

       + Dùng lối nói chơi chữ thể hiện sự đánh tráo khái niệm dí dỏm.

   - Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.

       + Những từ ngữ chỉ sự vật gần gũi: nứa, tre, trúc, hóp ⇒ thuộc nhóm từ chỉ cây cối thuộc họ tre.

       + Dùng lối chơi chữ tạo sự dí dỏm, hài hước.

Câu 3 (trang 166 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo:

   - Thay đối trật tự các chữ (hay nói ngược):

       + Vợ cả, vợ hai, (hai vợ) cả hai đều là vợ cả.

       + Thầy tu, thầy chùa, chùa thầy cứ việc thầy tu.

   - Câu đối của tri huyện Lê Kim Thằng và Xiển Bột:

       + Học trò là học trò con, tóc đỏ như son là con học trò.

       + Tri huyện là tri huyện Thằng, ăn nói lằng nhằng là thằng tri huyện.

Câu 4* (trang 166 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Lối chơi chữ : sử dụng từ đồng âm – Đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt.

   - Yếu tố Hán Việt : khổ - đắng; tận - hết; cam - ngọt; lai - đến.

   Xuất phát từ:

   - Thành ngữ : khổ tận cam lai (hết khổ đến sướng).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Dawools
09/12/2021 20:32:56
Thế nào là chơi chữ

Câu 1 (trang 164 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Từ lợi mà bà già dùng (lợi chăng) nghĩa là lợi ích, thuận lợi.

   - Từ lợi trong câu nói của thầy bói nghĩa là phần thịt bao quanh chân răng.

Câu 2 (trang 164 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là hiện tượng đồng âm khác nghĩa.

Câu 3 (trang 164 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Tác dụng: Thầy bói nhắc khéo "bà già": bà đã già quá rồi (răng không còn) thì lấy chồng làm gì nữa ⇒ sự bất ngờ, thú vị, dí dỏm.

Các lối chơi chữ

   (1) -“ranh tướng” → trại âm (gần âm) : “ranh tướng” (kẻ ranh ma) phát âm gần với “danh tướng” (vị tướng giỏi).

   (2) - điệp âm : các tiếng trong hai câu đều có âm “m” đứng đầu diễn tả sự mịt mờ của không gian đầy mưa.

   (3) - nói lái : Cá đối → cối đá - Mèo cái → mái kèo ⇒ diễn tả sự trái khoáy, sự hẩm hiu của duyên phận.

   (4) Dựa vào hiện tượng trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

   - Sầu riêng – danh từ - một loại trái cây ở Nam Bộ

   - Sầu riêng – tính từ - phiền muộn riêng từ của con người.

Luyện tập

Câu 1 (trang 165 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Lối chơi chữ :

   - Dùng từ gần nghĩa: tất cả các từ liu điu, rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang đều có ý nghĩa chỉ các loại rắn.

   - Dùng từ đồng âm:

       + liu điu: tên một loài rắn nhỏ (danh từ); cũng có nghĩa là nhẹ, chậm yếu (tính từ)

       + Rắn: chỉ chung các loại rắn (danh từ); chỉ tính chất cứng, khó tiếp thu (tính từ): cứng rắn, cứng đầu.

Câu 2 (trang 165 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.

       + Những tiếng chỉ sự vật gần gũi : thịt, mỡ, dò, nem, chả ⇒ thức ăn từ thịt.

       + Dùng lối nói chơi chữ thể hiện sự đánh tráo khái niệm dí dỏm.

   - Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.

       + Những từ ngữ chỉ sự vật gần gũi: nứa, tre, trúc, hóp ⇒ thuộc nhóm từ chỉ cây cối thuộc họ tre.

       + Dùng lối chơi chữ tạo sự dí dỏm, hài hước.

Câu 3 (trang 166 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo:

   - Thay đối trật tự các chữ (hay nói ngược):

       + Vợ cả, vợ hai, (hai vợ) cả hai đều là vợ cả.

       + Thầy tu, thầy chùa, chùa thầy cứ việc thầy tu.

   - Câu đối của tri huyện Lê Kim Thằng và Xiển Bột:

       + Học trò là học trò con, tóc đỏ như son là con học trò.

       + Tri huyện là tri huyện Thằng, ăn nói lằng nhằng là thằng tri huyện.

Câu 4* (trang 166 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Lối chơi chữ : sử dụng từ đồng âm – Đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt.

   - Yếu tố Hán Việt : khổ - đắng; tận - hết; cam - ngọt; lai - đến.

   Xuất phát từ:

   - Thành ngữ : khổ tận cam lai (hết khổ đến sướng).

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Tiếng Việt Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư