Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9
..............
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 16: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta thường áp dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Vi nhân giống.
C. Sinh sản hữu tính.
Câu 17: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp tế bào học.
C. Phương pháp lai phân tích.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 18: Ở người, gen A quy định da bình thường, gen a quy định bệnh bạch tạng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen dị hợp Aa thì
khả năng các con bị bệnh bạch tạng là
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma.
D. Gây đột biến gen.
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 0%.
Câu 19: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta
vẽ được sơ đồ minh họa sau đây.
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kì giữa của giảm phân II.
C. kì sau của nguyên phân.
Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600.
Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến
nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A - T.
C. Thêm một cặp G - X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
B. kì sau của giảm phân I.
D. kì đầu của giảm phân I.