Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tiếng Anh - Lớp 6
30/12/2021 08:59:58

Thế nào lá so sánh hơn

thế nào lá so sánh hơn
giúp mk chiều nay mk thi rồi
2 trả lời
Hỏi chi tiết
98
1
0
Pingg
30/12/2021 09:01:52
+5đ tặng
Thế nào là so sánh hơn?

– So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.

– Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ “HƠN” thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém.


  •  He has less money than I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.

  •  She is less attractive than my wife. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi.

 

Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng  xem xét.

Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn.

 

TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN

Thí dụ:


  •  Vietnam is richer than cambodia. = Việt Nam giàu hơn Campuchia.

  •  I am taller than he. = Tôi cao hơn anh ta.

  •  I run faster than he. = Tôi chạy nhanh hơn anh ta

Lưu ý:

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER:


  • HAPPY  –> 

    HAPPIER

 

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi.


  • LATE -> 

    LATER

 

+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER.


  • BIG  –> 

    BIGGER

 

Công thức với tính từ/trạng từ dài:  tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y.

 

MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI +  THAN

Thí dụ:


  •  She is more attractive than his wife. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta.

  •  I am not more intelligent than you are. I just work harder than you. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.

Ngoại lệ:


  • GOOD –> 

    BETTER

  • WELL  –> 

    BETTER

  • BAD  –>

    WORSE 

  • MANY –> 

    MORE

  • MUCH –> 

    MORE

  • LITTLE –>

    LESS 

  • FAR –> 

    FARTHER/

    FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng)

  • QUIET –> 

    QUIETER hoặc 

    MORE QUIET đều được

  • CLEVER –> 

    CLEVERER hoặc 

    MORE CLEVER đều được

  • NARROW –> 

    NARROWER hoặc 

    MORE NARROW đều được

  • SIMPLE –> 

    SIMPLER hoặc 

    MORE SIMPLE đều được

 

Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức :

 

MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN

– Dùng MORE khi muốn nói nhiều…hơn

– Dùng LESS khi muốn nói ít…hơn

– Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều.

Thí dụ:


  •  I have more money than you.= Tôi có nhiều tiền hơn anh.

  •  You have less money than I. = Bạn có ít tiền hơn tôi.

  •  She has more children than I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi.

 

Khi ý nghĩa so sánh là “A kém… hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta có:

 

LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN

Thí dụ:


  •   I eat less than he does. = Tôi ăn ít hơn nó.

  •   Silver is less expensive than gold. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng.

Lưu ý:

– Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ.


  •  He is richer than I. (có thể nói 

    He is richer than me (trong văn nói)

 

– Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lặp lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có thể lặp lại TO BE tương ứng, nhưng điều này cũng không bắt buộc.

Thí dụ:


  •  He is richer than I. (ta có thể lặp lại TO BE sao cho tương ứng: 

     He is richer than I am)

  •  I work harder than you.(ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN 

     I work harder than you do.)

  •  She runs faster than he.(ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN 

    She runs faster than he does).

  •  He made more money than I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi. (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN  

    He made more money than I did (tuyệt đối không bao giờ nói  

    He made more money than I made money)
  • HT ^^

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Dawools
30/12/2021 09:02:11
+4đ tặng
I. CÔNG THỨC VÀ KHÁI NIỆM SO SÁNH HƠN

1. Khái niệm

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).

2. Cấu trúc so sánh hơn
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:      

  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one.

- They work harder than I do. = They work harder than me.

 

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • L-adj: tính từ dài
  • L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

Lưu ý

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

>> Xem thêm: So sánh nhất trong tiếng Anh

3. Chú ý khi so sánh hơn
Short adj (Tính từ ngắn)

– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm
Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter
– Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier

– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Long adj (Tính từ dài)

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo